Download Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
Nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước basel II, và đánh giá hoạt động để nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank.
Tác giả sử dụng các phương pháp thu nhập dữ liệu, phân tích định tính và định lượng dựa trên số liệu hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2015- 2019 và thông qua việc thu nhập thông tin bằng các phiếu khảo sát đối với đội ngủ nhân sự làm công tác tín dụng tại Sacombank.
Xem thêm Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank phụ thuộc vào quan điểm về quản trị rủi ro tín dụng của Ban Lãnh đạo cấp cao của ngân hàng; cơ cấu tổ chức; qui trình quản trị rủi ro tín dụng và quá trình triển khai quản trị rủi ro tín dụng; công nghệ thông tin phục vụ cho quản trị rủi ro tín dụng; và cuối cùng là công tác truyền thông về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Đây là cơ sở để tác giả đưa ra các kiến nghị, đề xuất các giải pháp về quản trị RRTD theo hiệp ước Basel II trong hoạt động của ngân hàng, để giúp ngân hàng hoạt động ngày càng an toàn, hiệu quả.
Keywords: Ngân hàng, Quản trị ngân hàng, Khoản vay ngân hàng, Quản trị rủi ro, Rủi ro tín dụng, Banking, Bank management, Bank loans, Risk management, Credit risks
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI………………………………………………………………………..1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………………………………………….. 1
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………………………. .2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………………………………2
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………………………………….2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………..2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………………………………………..……2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………………………….2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………….2
1.4.1 Dữ liệu nghiên cứu……………………………………………………………………………….. .3
1.4.2 Phân tích dữ liệu nghiên cứu ………………………………………………………………….. 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………………………………….3
1.5.1 Ý nghĩa khoa học ……………………………………………………………………………………3
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn…………………………………………………………………………………….3
1.6 Kết cấu của luận văn………………………………………………………………………………………..3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 …………………………………………………………………………………………4
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) ………………………………………………………………………………. 5
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín………………………………………….5
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank ……………………………………..5
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank qua các năm 2015-2019 ……….6
2.2 Những dấu hiệu cần quan tâm về rủi ro tín dụng tại Sacombank …………………………11
2.2.1 Biểu hiện của vấn đề……………………………………………………………………………..11
2.2.2 Xác định vấn đề ……………………………………………………………………………………11
TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ………………………………………………………………………………………11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG……………………………12
3.1 Rủi ro tín dụng…………………………………………………………………………………………….. 12
3.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng…………………………………………………………………. 12
3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ………………………………………………………………………..12
3.1.3 Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tính dụng ………………………………………………..14
3.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng…………………………………………………………………..14
3.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng ……………………………………………………………………17
3.2 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại………………………………………………….17
3.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………………………17
3.2.2 Mục đích của quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………………………18
3.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II…………………………………………18
3.3 Tiêu chuẩn Basel II và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ………………………………21
3.3.1 Quá trình hình thành các Hiệp ƣớc Basel (Basel I đến Basel II) ………………….21
3.3.2 Các tiêu chuẩn quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II ………………………………26
3.3.3 Liên hệ nƣớc ngoài (Mỹ)……………………………………………………………………….29
3.4 Tổng quan cac cổng trình nghien cứu trứớc đay …………………………………………….31
3.4.1 Nghiên cứu quốc tế về rủi ro tín dụng ngân hàng………………………………………32
3.4.2 Công trình nghiên cứu trong nƣớc…………………………………………………………..33
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ……………………………………………………………………………………….33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI SACOMBANK ………………………………………………………………………………….34
4.1 .Lộ trình áp dụng Basel II của các NHTM ở Việt Nam………………………………………..34
4.2. Phân tích mô hình, và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank ……………….37
4.3. Cơ cấu tín dụng của Sacombank giai đoạn 2015-2019 ……………………………………….41
4.3.1 Dƣ nợ tín dụng của Sacombank qua các năm 2015-2019 …………………………..41
4.3.2 Tình hình NQH của Sacombank qua các năm 2015-2019 ………………………….43
4.4 So sánh vị thế của Sacombank đối với 10 NHTM áp dụng Basel II……………………..48
4.4.1 Hệ số CAR của Sacombank và các NHTM khác (2015-2019) ……………………48
4.4.2 Vốn điều lệ, lợi nhuận và nợ xấu đến năm 2019 của Sacombank so với các
NHTM áp dụng Hiệp ƣớc Basel II …………………………………………………………………………..49
4.5 Các công cụ và phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank …………………..50
4.6 Các tiêu chuẩn về nhận diện, đo lƣờng, kiểm soát và trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng tại Sacombank……………………………………………………………………………………………….54
4.6.1 Tieu chuan ve nhan dien rui rổ tìn dung ……………………………………………….54
4.6.2 Tiêu chuẩn về đo lƣờng rủi ro tín dụng ……………………………………………………54
4.6.3 Tiêu chuẩn về kiểm soát rủi ro tín dụng …………………………………………………..55
4.6.4 Tiêu chuẩn về trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng ………………………….55
4.7 Đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank…………………………………….55
4.7.1 Những kết quả đạt đƣợc ………………………………………………………………………..55
4.7.2 Những mặt còn hạn chế …………………………………………………………………………57
4.7.3 Nguyên nhân………………………………………………………………………………………..57
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ……………………………………………………………………………………….58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUẢN TRỊ
RRTD THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI SACOMBANK …………………………………….59
5.1 Kết luận ……………………………………………………………………………………………………….59
5.2 Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín theo tiêu chuẩn
Basel II trong việc quản trị rủi ro tín dụng ………………………………………………………………..60
5.2.1 Định hƣớng phát triển của Sacombank…………………………………………………….60
5.2.2 Mục tiêu và định hƣớng về quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank ……………..60
5.3.Đề xuất các giải pháp thực hiện Hiệp ƣớc Basel II trong công tác quản lí RRTD tại
Sacombank……………………………………………………………………………………………………………61
5.3.1 Giai phap ve hổan thien qui trình cap tìn dung, nhan dien RRTD ……………61
5.3.2 Giải pháp về đo lƣờng rủi ro tín dụng………………………………………………………61
5.3.3 Giải pháp về kiểm soát rủi ro tín dụng …………………………………………………….61
5.3.4 Giải pháp về trích lập dự phòng RRTD ……………………………………………………62
5.3.5.Giải pháp về nguồn nhân lực trong hoạt động cấp tín dụng …………………………62
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………………….63
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………………66
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
Số Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 BCTN Báo cáo thƣờng niên
2 BCTC Báo cáo tài chính
3 BCBS The Basel Committee on banking Supervision (Ủy ban Basel)
4 CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam
5 CNTT Công nghệ thông tin
6 CBNV Cán bộ nhân viên
7 CRM Credit risk managerment
8 DPRR Dự phòng rủi ro
9 HĐQT Hội đồng quản trị
10 LOS
(Loan Origination System): Phần mềm khởi tạo, phê duyệt, và
quản lý cấp tín dụng
11 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại
13 NHTW Ngân hàng trung ƣơng
14 NQH Nợ quá hạn
15 RRTD Rủi ro tín dụng
16 QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng
17 SACOMBANK Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
18 TT Thông tƣ
19 UB.QLRR Ủy ban quản lý rủi ro
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
SỐ Bảng Nội dung Trang
01 2.1 Số liệu kinh doanh của Sacombank qua các năm 2015-2019 6
02 3.1 Tổng tài sản của các ngân hàng ở Mỹ 30
03 4.1 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của Sacombank 2015-2019 41
04 4.2 Tình hình NQH của Sacombank giai đoạn 2015-2019 43
05 4.3 Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2015-2019 45
06 4.4 Thống kê các lỗi theo mảng nghiệp vụ tại Sacombank
47
2015-2019
07 4.5 Hệ số CAR của 10 ngân hàng năm 2016-2018 48
08 4.6 Vốn điều lệ lợi nhuận và nợ xấu đến năm 2019 của 10
49
NHTM áp dụng Basel II
09 4.7 Mô tả đặc điểm đối tƣợng khảo sát 51
10 4.8 Mô tả nhân tố giải thích 52
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
SỐ TT Hình Nội dung Trang
01 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank 5
02 2.2 Kết quả kinh doanh của Sacombank 2015-2019 7
03 2.3 Lợi nhuận của Sacombank 2015-2019 8
04 2.4 ROA và ROE của Sacombank 2015-2019 9
05 2.5 Dƣ nợ của Sacombank từ năm 2015-2019 9
06 2.6 Dƣ nợ theo thơi hạn cho vay của Sacombank 2015-2019 10
05 2.7 Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của Sacombank 2015-2019 10
06 3.1
Nguyên nhân phát sinh nợ có vấn đề theo Standard
16
Chatered Bank, 2010
07 3.2 Qui trình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II 18
08 3.3 Cơ cấu của hiệp ƣớc Basel II 24
09 3.4 Tóm tắt các Hiệp ƣớc Basel (từ Basel I đến Basel III) 26
10 3.5 Mạng lƣới chi nhánh của 4 ngân hàng lớn nhất nƣớc Mỹ 29
11 4.1 Sơ đồ mô hình quản trị RRTD tại Sacombank 37
12 4.2 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của Sacombank 2015-2019 42
13 4.3 Tỷ lệ tăng trƣởng dự nợ Sacombank năm 2019 so với 2015 42
14 4.4 Tình hình NQH của Sacombank qua các năm 2015-2019 44
15 4.5 Tỷ lệ NQH của Sacombank qua các năm 2015-2019 45
16 4.6 Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank 2015-2019 46
17 4.7 Thống kê các lỗi nghiệp vụ tại Sacombank 2015-2019 47
18 4.8 Hệ số CAR của Sacombank qua các năm 2015-2019 49
TÓM TẮT
Nghiên cứu này dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc basel II, và đánh giá hiệu quả hoạt động để nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank.Tác gia sử dụng các phƣơng pháp thu thập dữ liệu, phân tích định tính và định lƣợng dựa trên số liệu hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2015-
2019 và thông qua việc thu thập thông tin bằng các phiếu khảo sát đối với đội ngũ nhân sự làm công tác tín dụng tại Sacombank. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank phụ thuộc vào quan điểm về quản trị RRTD của Ban lãnh đạo cấp cao của ngân hàng; cơ cấu tổ chức, qui trình quản trị rủi ro tín dụng và quá trình triển khai quản trị rủi ro tín dụng; công nghệ thông tin phục vụ cho quản trị rủi ro tín dụng; và cuối cùng là công tác truyền thông về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Đây là cơ sở để tác giả đƣa ra các kiến nghị, đề xuất các giải pháp về quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II trong hoạt động của ngân hàng, để giúp ngân hàng hoạt động ngày càng an toàn, hiệu quả.
ABSTRACT
Based on theories of credit risk managemant according to Basel II, this thesis examines the effciences of credit risk managerment of Sacombank. We ues qualitative and quantitative approach, especialy conducting a survay by questionaire. The credit risk managerment is one of the most important factor which can influence to bank working. The exploratory factor analysis show that the efficience of credit risk managerment at Sacombank depends on following factors:Points of view of leadership; Credit risk managerment structure and process;Information technology applied for (CRM); Training; Communication. Based on these results, the author proposes some solutions to manage credit risk in orer to deverlop the bank effectively and sustainably.
Key word: credit risk, credit risk managerment ( CRM), efficience of credit risk managerment, sacombank.
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại thu nhập từ lãi từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn thu nhập của ngân hàng.Tuy nhiên, đi kèm với việc đóng góp lớn về lợi nhuận cho ngân hàng thì dịch vụ cấp tín dụng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro (Nguyễn Hữu Tài, 2017).
Xu hƣớng nghiên cứu trên thế giới:Harvir Kalirai & Martin Scheicher (năm 2002). thì quản trị rủi ro tín dụng rất quan trọng, chất lƣợng QT.RRTD có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của mỗi ngân hàng.
Xuất phát thực tiễn và những hạn chế: Nguyễn Đức Trung (2015) thì quản trị rủi ro
tín dụng có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
Hiện nay, ở Việt Nam hiệu quả và chất lƣợng tín dụng tại các NHTM chƣa đạt cao nhƣ kỳ vọng, do đó quản trị RRTD luôn đƣợc các ngân hàng đặc biệt quan tâm, nếu Ban lãnh đạo ngân hàng không quan tâm đúng mức đến quản trị rủi ro tín dụng thì có thể dẫn đến việc sụt giảm thu nhập (vì nguồn thu từ hoạt động tín dụng luôn chiếm khoảng 70-
85% trong tổng nguồn thu của NHTM ở Việt Nam), chất lƣợng tín dụng không cao và có
thể là nguyên nhân dẫn đến phá sản ngân hàng (Thái Hà, 2017).
Sacombank là một trong mƣời ngân hàng TMCP đƣợc NHNN Việt Nam chọn thí điểm thực hiện tiêu chuẩn Basel II, vì thế Sacombank cũng từng bƣớc hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo các tiêu chuẩn của Hiệp ƣớc Basel II. Quá trình quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank đã đạt những kết quả tích cực. Vậy, những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hoạt động này tại Sacombank là gì? Sacombank, NHNN, các ban ngành liên quan sẽ có những giải pháp gì để tăng cƣờng hỗ trợ, quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này trong thời gian tới?
Từ những nội dung cấp thiết ấy, tôi chọn đề tài:“Quản trị rủi ro tín dụng tại theo hiệp ƣớc Basel II tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín” để thực hiện cho chuyên đề luận văn của tôi.
2
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1 Mục tiêu tổng quát
– Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại ngân hàng Sacombank, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tiêu chuẩn Basel II.
1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể
– Quản trị RRTD theo tiêu chuẩn Basel II tại ngân hàng thƣơng mại.
– Phân tích thực trạng quản trị RRTD theo Basel II tại Sacombank.
– Đƣa ra các kiến nghị và giải pháp trong hoàn thiện quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II tại Sacombank.
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
– Tại sao các NHTM phải quản trị RRTD theo Basel II?
– Để triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II các NHTM phải đáp ứng điều kiện gì?
– Thực trạng công tác quản trị RRTD tại Sacombank nhƣ thế nào?
Các giải pháp nào để hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
– Căn cứ vào mục tiêu trên thì đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quản trị RRTD theo Basel II tại Sacombank.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
– Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu các dữ liệu về quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank từ năm 2015 đến 2019.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
– Phƣơng pháp nghiên cứu định tính(khảo sát lấy ý kiến chuyên gia..) và phân tích, so sánh số liệu về dƣ nợ, nợ xấu, NQH,…).Trên cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, tác giả tiến hành phỏng vấn các CBQL của Sacombank gồm :Trƣởng/Phó Phòng QLRR, Trƣởng/Phó Phòng Pháp lý tuân thủ, Trƣởng/Phó Phòng định giá,Trƣởng/Phó Phòng thẩm định, và Phòng Xử lý nợ. Ngoài ra, tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp quan sát để phân tích
3
thực trạng quản trị RRTD của ngân hàng. Bên cạnh đó, phƣơng pháp đánh giá cũng đƣợc sử dụng để chỉ ra những hạn chế nhằm đƣa ra các giải pháp phù hợp trong công tác quản trị RRTD.
– Trong luận văn này, tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo sát bảng câu hỏi đánh giá rủi ro tín dụng, khảo sát đối với ý kiến của cán bộ nhân viên của Sacombank với cách thức chọn ngẫu nhiên, thuận tiện. Từ đó sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu, thống kê, phân tích, so sánh phân tích để nhận diện ƣu và nhƣợc điểm của quản trị RRTD.
1.4.1 Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu tài chính từ năm 2015-2019 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín trong các báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên đã đƣợc công bố công khai trên cổng thông tin điện tử (website) của Sacombank, tại ủy ban chứng khoán nhà nƣớc…
1.4.2 Phân tích dữ liệu nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích, so sánh, thống kê dƣợc sử dụng trong nội dung nghiên cứu này.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1 Ý nghĩa khoa học
Luận văn hệ thống hóa lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II nên có thể đƣợc sử dụng để tham khảo trong quản trịRRTD.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là một trong số nguồn thông tin giúp cho Sacombank đƣa ra những khẩu vị rủi ro, chiến lƣợc quản lý RRTD tại Sacombank ngày càng hiệu quả hơn.
1.6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục thì bố cục chi tiết của luận văn gồm 05 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1 : Giới thiệu đề tài
Chƣơng 2: Vấn đề quản trị RRTD tại Sacombank.
Chƣơng 3: Cơ sở lý luận quản trị RRTD.
Chƣơng 4: Thực trạng quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II tại Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín ( Sacombank).
Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tiêu chuẩn Basel II trong quản trị RRTD tại Sacombank.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1: Với kết cấu 5 chƣơng của luận văn sẽ trình bày bao quát và chi tiết về quản trị RRTD theo tiêu chuẩn Basel II tại Sacombank và đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm có thể giúp cho quá trình quản trị RRTD tại ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn nữa.
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK)
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sacombank
– Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín ( Sacombank) đƣợc thành lập vào năm 1991, vốn điều lệ hiện nay là 18.852 tỷ đồng, có tổng số điểm giao dịch của Sacombank trên toàn hệ thống là 566 điểm (Việt Nam: 552 điểm, hiện diện tại 48/63 tỉnh/thành phố; Campuchia: 9 điểm và Lào: 5 điểm giao dịch).
– Ngoài ra, Sacombank còn có 4 công ty con hoạt động trong các lĩnh vực: kiều hối, cho thuê tài chính, vàng bạc đá quý, khai thác tài sản góp phần đa dạng hóa dịch vụ của ngân hàng. Tổng nhân sự của Sacombank và các công ty con, ngân hàng con là 18.818 ngƣời.
– Cơ cấu tổ chức của Sacombank nhƣ sau:
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank
“Nguồn: Website của Sacombank”
– Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện hành của Sacombank thì cơ quan thẩm quyền cao nhất
6
là đại hội đồng cổ đông, sau đó đến HĐQT và Ban kiểm soát. Ban kiểm soát có đơn vị giúp việc là kiểm toán nội bộ. HĐQT thì có các ủy ban chuyên trách.
– Dƣới HĐQT là Tổng giám đốc: có các cơ quan giúp việc bao gồm các hội đồng chuyên trách, ban kiểm tra nội bộ và trung tâm truyền thông và marketing và các khối.
– Địa bàn hoạt động thì có các khu vực (khu vực tây nam bộ, khu vực TP.HCM, khu vực
Hà Nội, khu vực Miền bắc…) ngân hàng con, công ty con.
– Đơn vị cuối cùng trong sơ đồ cơ cấu tổ chức là các chi nhánh và dƣới chi nhánh là các phòng giao dịch: là các đơn vị đại diện cho Sacombank thực hiện công việc trực tiếp giao dịch với khách hàng.
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank qua các năm 2015-2019
Đvt : tỷ đồng.
Số Khoản mục Năm
TT 2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
1 Tổng tài sản 292.542 329.187 368.469 406.041 494.581
2 Vốn chủ sở hữu 22.078 22.192 23.236 24.632 26.741
3 Số dƣ huy động từ các tổ
chức, dân cƣ.
260.997 291.653 319.860 349.389 401.284
4 Dƣ nợ cho vay 183.629 198.860 222.947 256.623 296.463
5 Tổng thu nhập từ hoạt động. 8.664 6.530 8.645 11.676 14.635
6 Chi phí hoạt động 4.862 5.678 6.336 7.839 9.266
7 Chi phí DPRR 2.132 665 817 1.592 2.152
8 Lợi nhuận trƣớc thuế 1.470 156 1.492 2.247 3.216
9 Lợi nhuận sau thuế 1.146 89 1.182 1.790 2.455
Bảng 2.1: Số liệu kinh doanh của Sacombank qua các năm 2015-2019
“Nguồn: BCTC của Sacombank 2015-2019 ”
LN sau thuế Tổng thu nhập Chi phí DPRR
0 2.132 665 817 1.592 2.152
Nãm 2015 Nãm 2016 Nãm 2017 Nãm 2018 Nãm 2019
Hình 2.2:Kết quả kinh doanh của Sacombank 2015-2019
“Nguồn: BCTC của Sacombank 2015-2019 ”
– Qua kết quả số liệu trên cho thấy: Chi phí DPRR trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm
2019 của Sacombank cũng tăng hàng năm với tỷ lệ lần lƣợt là 23%( năm 2017 so với năm 2016) và 95% (năm 2018 so với năm 2017) và 35%( năm 2019 so với năm 2018). Mặc dù chi phí DPRR tăng hàng năm nhƣng lợi nhuận sau thuế của Sacombank vẫn có sự tăng trƣởng: kể từ năm 2016 là 89 tỷ đồng, năm 2017 là 1.182 tỷ đồng và năm 2018 là
1.790 tỷ đồng và năm 2019 là 2.455 tỷ, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Sacombank từng bƣớc đã mang lại hiệu quả cao.Chi phí DPRR tăng trong đó chủ yếu là DPRR tín dụng, vì năm sau tăng trƣởng tín dụng so với năm trƣớc nên một phần là chi phí dự phòng chung tăng ( 0,75%/tổng dƣ nợ tăng thêm) và một phần là do NQH chuyển nhóm cao hơn nên chi phí DPRR cụ thể cũng tăng theo. Tuy nhiên, do trong các năm 2017 và
2018 thì Sacombank cũng đã thanh lý đƣợc nhiều khối BĐS có giá trị lớn để thu hồi nợ nên tỷ lệ NQH qua các năm đã giảm, điều này góp phần vào việc tăng thu nhập cho ngân hàng và giúp cho hoạt động kinh doanh của Sacombank ngày càng hiệu quả hơn.
Hình 2.3: Lợi nhuận của Sacombank 2015-2019
“Nguồn: BCTC của Sacombank 2015-2019 ”
– Tốc độ tăng trƣởng tín dụng tại Sacombank: Thông qua bảng số liệu thì tốc độ tăng trƣởng tín dụng của Sacombank trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2019 lần lƣợt là
5,6%;12,23%;15,23%;18,72%, chứng tỏ Sacombank có sự tăng trƣởng tốt về hoạt động tín dụng. Đặc biệt, lợi nhuận trƣớc thuế hợp nhất năm 2019 của Sacombank đạt 3.217 tỷ đồng, và lợi nhuận sau thuế đạt 2.455 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 453.600 tỷ đồng, huy động từ tổ chức kinh tế và dân cƣ đạt hơn 410.330 tỷ đồng, cho vay khách hàng đạt hơn
296.000 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dƣ nợ giảm xuống còn 2.1% và tỷ lệ nợ xấu là
1.93%, điều này thể hiện Sacombank hoạt động ngày càng hiệu quả.
Nãm 2015 Nãm 2016 Nãm 2017 Nãm 2018 Nãm 2019
Hình 2.4: ROA và ROE của Sacombank 2015-2019
“Nguồn: BCTC của Sacombank 2015-2019 ”
– Trong thời gian qua, Sacombank đã tăng cƣờng thu hồi và xử lý nợ xấu và quản lý tín dụng một cách chặt chẽ, phù hợp, hiệu quả, từng bƣớc giúp Sacombank tiếp cận và tuân thủ các nguyên tắc về quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II. Các chỉ số tài
chính ROA và ROE đều có sự tăng trƣởng qua các năm từ 2015 đến 2019.
Hình 2.5: Dƣ nợ của Sacombank từ năm 2015–2019.
“Nguồn: BCTC của Sacombank 2015-2019 ”