Khuyến mãi đặc biệt
  • Giảm 10% phí tải tài liệu khi like và share website
  • Tặng 1 bộ slide thuyết trình khi tải tài liệu
  • Giảm 5% dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ của Luận Văn A-Z
  • Giảm 2% dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ của Luận Văn A-Z

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

50.000 VNĐ

Download Luận văn thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Mã: ThS09.052 Danh mục: , Từ khóa: , , Chuyên Ngành: Kế ToánNơi xuất bản: Trường Đại học Kinh Tế TpHCMLoại tài liệu: Luận văn thạc sĩNăm: 2019Tên tác giả: Nguyễn Thị Phương Thảo
Số trang: 117

Download Luận văn thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bài nghiên cứu kế thừa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin (MBTT) trên báo cáo tài chính (BCTC) của các công ty niêm yết (CTNY) trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam của Ts. Lê Thị Mỹ Hạnh (2015), trong điều kiện mới, thực hiện để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2004-2017.

Tác giả đo lường biến phụ thuộc (TRANS) được căn cứ vào 2 cơ sở: Khái niệm về minh bạch thông tin trên BCTC được sử dụng trong luận văn, và các nguyên tắc quản trị công ty của OECD (2004). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng, thông qua các kiểm định phù hợp tác giả lựa chọn một trong ba mô hình hồi quy dữ liệu bảng để ước lượng mô hình: (1) mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS); (2) Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM); (3) Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effect Model – FEM).

Kết quả cho thấy mức độ minh bạch thông tin BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu có xu hướng cải thiện qua các năm. Các biến có quan hệ đồng biến với minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm: Quy mô doanh nghiệp (FSIZE), mức sinh lời (PROL), hiệu suất sử dụng tài sản (EASSET), tài sản đảm bảo (FIX), chủ thể kiểm toán (AUDIT), sở hữu cổ đông nhà nước (OWNP), sở hữu cổ đông nước ngoài (FORES), một biến quan hệ nghịch biến là đòn bẩy tài chính (LEV).

Hàm ý rằng, cơ quan quản lý nhà nước và các công ty kiểm toán cần lưu ý đến những công ty niêm yết có quy mô nhỏ, nhà đầu tư thận trọng và có những đánh giá toàn diện hơn khi cân nhắc đầu tư vào các CTNY có mức sinh lời thấp, tỷ lệ sở hữu cổ đông nhà nước, cổ đông nước ngoài của các công ty ngành nguyên vật liệu cũng là yếu tố cần được xem xét.

Keywords: Báo cáo tài chính, Financial statements

PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………………1

1. Tính cấp thiết của đề tài……………………………………………………………………………….1

2. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………………………………3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………………3

4. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………………..4

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ………………………………………………………………………….4

6. Cấu trúc của luận văn…………………………………………………………………………………..4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ………………………………………………….6

1.1 Nghiên cứu về minh bạch thông tin trên BCTC …………………………………………6

1.1.1 Sự minh bạch thông tin trên BCTC …………………………………………………………..6

1.1.2 Các phương pháp đo lường mức độ minh bạch thông tin trên BCTC ………..9

1.1.2.1 Chỉ số CIFAR của IAAT (1995)……………………………………………………………10

1.1.2.2 Chỉ số T&D của Standard & Poor’s (2001)…………………………………………..10

1.1.2.3 Hệ thống xếp hạng mức độ công bố và minh bạch hóa thông tin IDTRS (2003)

……………………………………………………………………………………………………………………12

1.1.2.4 Đo lường công bố và minh bạch thông tin theo nguyên tắc Quản trị công ty của OECD (2004) …………………………………………………………………………………………14
1.1.2.5 Chỉ số GTI của Singapore (2009)…………………………………………………………16

1.2 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin trên BCTC……18

1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài………………………………………………………………………….18

1.2.2 Nghiên cứu trong nước ………………………………………………………………………….23
1.3 Khoảng trống nghiên cứu và xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài………………27

1.3.1 Khoảng trống nghiên cứu ………………………………………………………………………27

1.3.2 Vấn đề nghiên cứu ………………………………………………………………………………..29

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ………………………………………………………………………………29

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………………………………..31

2.1 Khái quát chung về BCTC và minh bạch thông tin trên BCTC……………………..31

2.1.1 Khái quát chung về BCTC……………………………………………………………………..31

2.1.2 Khái niệm minh bạch thông tin BCTC và tầm quan trọng của minh bạch thông tin BCTC……………………………………………………………………………………………………..32
2.1.2.1 Khái niệm minh bạch thông tin BCTC ………………………………………………….32

2.1.2.2 Tầm quan trọng của minh bạch thông tin BCTC ……………………………………34

2.1.3 Khái niệm thị trường chứng khoán………………………………………………………….36

2.2 Cơ sở lý thuyết………………………………………………………………………………………..36

2.2.1 Lý thuyết thông tin hữu ích ……………………………………………………………………36

2.2.1.1 Nội dung lý thuyết………………………………………………………………………………36

2.2.1.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ………………..37

2.2.2 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng ………………………………………………………..38

2.2.2.1 Nội dung lý thuyết………………………………………………………………………………38

2.2.2.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ………………..39

2.2.3 Lý thuyết tiết kiệm chi phí thông tin ……………………………………………………….41

2.2.3.1 Nội dung lý thuyết………………………………………………………………………………41

2.2.3.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ………………..42

2.2.4 Lý thuyết đại diện …………………………………………………………………………………43

2.2.4.1 Nội dung lý thuyết………………………………………………………………………………43

2.2.4.2 Áp dụng lý thuyết cho vấn đề minh bạch TTTC của các CTNY ………………..44

2.3 Tổng quan về các CTNY ngành hàng nguyên vật liệu trên HSX …………………..45

2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin BCTC các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam …………………………………………………………………………46
2.4.1 Các nhân tố đặc điểm tài chính……………………………………………………………….46

2.4.1.1 Quy mô công ty ………………………………………………………………………………….46
2.4.1.2 Đòn bẩy tài chính……………………………………………………………………………….47

2.4.1.3 Lợi nhuận ………………………………………………………………………………………….47

2.4.1.4 Hiệu suất sử dụng tài sản ……………………………………………………………………48

2.4.1.5 Tài sản đảm bảo…………………………………………………………………………………49

2.4.2 Các nhân tố đặc điểm quản trị công ty …………………………………………………….49

2.4.2.1 Công ty kiểm toán ………………………………………………………………………………49

2.4.2.2 Tỷ lệ sở hữu cổ đông nhà nước…………………………………………………………….50

2.4.2.3 Mức độ sở hữu tập trung …………………………………………………………………….50

2.4.2.4 Mức sở hữu cổ đông nước ngoài ………………………………………………………….51

2.4.2.5 Cơ cấu HĐQT ……………………………………………………………………………………51

2.5 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ……………………………………………………………..53

2.5.1 Mô hình nghiên cứu………………………………………………………………………………53

2.5.2 Các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin BCTC……54

2.5.2.1 Nhóm giả thuyết ảnh hưởng của các nhân tố đặc điểm tài chính ……………..54

2.5.2.2 Nhóm giả thuyết ảnh hưởng của các nhân tố đặc điểm quản trị công ty ……54

TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………………………55

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………56

3.1 Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………………56

3.1.1 Quy trình nghiên cứu …………………………………………………………………………….56

3.1.2 Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………….57

3.1.2.1 Phương pháp định lượng …………………………………………………………………….57

3.1.2.2 Mô tả thống kê …………………………………………………………………………………..57

3.1.2.3 Phân tích hồi quy ……………………………………………………………………………….57

3.2 Mô hình nghiên cứu dự kiến……………………………………………………………………..58

3.3 Đo lường các biến nghiên cứu …………………………………………………………………..59

3.3.1 Biến phụ thuộc ……………………………………………………………………………………..59

3.3.1.1 Căn cứ đo lường biến phụ thuộc…………………………………………………………..59

3.3.1.2 Đo lường biến phụ thuộc …………………………………………………………………….59

3.3.1.3 Chỉ số mức độ minh bạch thông tin trên BCTC………………………………………63

3.3.2 Biến độc lập …………………………………………………………………………………………64
3.4 Thu thập dữ liệu………………………………………………………………………………………65

3.5 Phương pháp ước lượng mô hình ………………………………………………………………66

3.5.1 Lựa chọn mô hình …………………………………………………………………………………66

3.5.2 Kiểm định các khuyết tật của mô hình……………………………………………………..66

TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………………………66

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………..68

4.1 Thống kê các tiêu chí phản ánh mức độ minh bạch thông tin trên BCTC ……….68

4.1.1 Sự tin cậy, đầy đủ và nhất quán………………………………………………………………68

4.1.2 Sự kịp thời …………………………………………………………………………………………..69

4.1.3 Tính trung thực …………………………………………………………………………………….69

4.1.4 Sự thuận tiện ………………………………………………………………………………………..70

4.1.5 Mức độ minh bạch thông tin trên BCTC………………………………………………….72

4.2 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu …………………………………….72

4.3 Mối quan hệ tương quan giữa các biến trong mô hình………………………………….72

4.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến: VIF và ma trận tương quan ………………………………72

4.3.1.1 Phân tích tương quan …………………………………………………………………………73

4.3.1.2 Phân tích hồi quy bội………………………………………………………………………….74

4.4 Ước lượng mô hình và kiểm định các giả thuyết …………………………………………75

4.4.1 Phân tích các mô hình Pooled OSL, REM, FEM ………………………………………75

4.4.2 Kiểm tra các khuyết tật trong mô hình hồi quy…………………………………………76

4.4.3 Kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi ………………………………………..76

4.4.4 Kiểm tra hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư………………………………..76

TỔNG KẾT CHƯƠNG 4 ………………………………………………………………………………79

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………………80

5.1 Kết luận………………………………………………………………………………………………….80

5.2 Các hàm ý và đề xuất từ kết quả nghiên cứu……………………………………………….80

5.2.1. Các hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu…………………………………………………..80

5.2.1.1 Đối với nhân tố Quy mô doanh nghiệp………………………………………………….81

5.2.1.2 Đối với nhân tố mức sinh lời ……………………………………………………………….81

5.2.1.3 Đối với nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản ……………………………………………..81
5.2.1.4 Đối với nhân tố tài sản đảm bảo…………………………………………………………..82

5.2.1.5 Đối với nhân tố chủ thể kiểm toán ………………………………………………………..82

5.2.1.6 Đối với nhân tố sở hữu cổ đông nhà nước …………………………………………….82

5.2.1.7 Đối với nhân tố mức sở hữu cổ đông nước ngoài …………………………………..82

5.2.1.8 Đối với đòn bẩy tài chính…………………………………………………………………….83

5.2.2 Một số đề xuất nhằm tăng cường tính minh bạch thông tin trên BCTC của các

CTNY………………………………………………………………………………………………………….83

5.2.2.1 Đối với các công ty niêm yết………………………………………………………………..83

5.2.2.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước ……………………………………………………….84

5.2.2.3 Đối với doanh nghiệp kiểm toán và hội nghề nghiệp kiểm toán ……………….85

5.2.2.4 Đối với nhà đầu tư ……………………………………………………………………………..87

5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ……………………………………….87

TỔNG KẾT CHƯƠNG 5 ………………………………………………………………………………88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………..1

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT………………………………………………………………………………….1

TÀI LIỆU TIẾNG ANH ………………………………………………………………………………….1

PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………………..3

PHỤ LỤC 01: TÓM LƯỢC TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BCTC…………………………………………………………………………………………..3
PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH 58 CÔNG TY CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU…………..9

PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY…………………………………………..11
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC Báo cáo tài chính
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CBTT Công bố thông tin CTNY Công ty niêm yết DN Doanh nghiệp NĐT Nhà đầu tư
HĐQT Hội đồng quản trị MBTT Minh bạch thông tin QTCT Quản trị công ty TSCĐ Tài sản cố định
TTCK Thị trường chứng khoán
TTTC Thông tin tài chính
HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
VACPA Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam EY Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam Deloitte Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
KPMG Công ty TNHH KPMG
PwC Công ty TNHH Pricewaterhouse Coopers Việt Nam
AVA Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam
A&C Công ty cổ phần kiểm toán và tư vấn AASC Công ty TNHH hãng kiểm toán AASC ANVIET CPA Công ty TNHH Kiểm toán &Tư vấn An Việt DTL Công ty Kiểm toán DTL
GTV Công ty TNHH Grant Thornton (Việt Nam) AISC Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học
VAE Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam
AAC Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC
TL-TDK Công ty TNHH kiểm toán và định giá Thăng Long – TDK RSM Công ty TNHH kiểm toán & tư vấn RSM Việt Nam
CPA VIETNAM Công ty TNHH kiểm toán CPA Việt Nam
MAZARS
VIETNAM Công ty TNHH Mazars Việt Nam
UHY ACA Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn UHY
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Nội dung chỉ số T&D của Standard & Poor’s (2001)………………………………11

Bảng 1.2 Nội dung của Hệ thống xếp hạng mức độ công bố và minh bạch hóa thông tin
IDTRS (2003) ………………………………………………………………………………………………….12

Bảng 1.3 Nội dung của nguyên tắc Quản trị công ty của OECD (2004) ………………….14

Bảng 1.4 Cách để đo lường mức độ minh bạch TTTC ………………………………………….16

Bảng 1.5. Nội dung của Chỉ số GTI của Singapore (2009)…………………………………….17

Bảng 3.1 Bảng phân nhóm công ty kiểm toán ……………………………………………………. 60

Bảng 3.2 Cách tính điểm mức độ uy tín của công ty kiểm toán ……………………………..61

Bảng 3.3 Cách tính điểm mức độ kịp thời của thông tin BCTC ……………………………. 62

Bảng 3.4 Cách tính điểm mức độ trung thực của thông tin BCTC ………………………… 62

Bảng 3.5 Cách tính điểm mức độ thuận tiện của thông tin BCTC…………………………. 63

Bảng 3.6 Biến độc lập và cách đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin
BCTC của CTNY …………………………………………………………………………………………… 64

Bảng 4.1 Kết quả thống kê các tiêu chí phản ánh mức độ MBTT trên BCTC ………….68

Bảng 4.2 Kết quả thống kê các CTNY theo tiêu chí sự tin cậy, đầy đủ và nhất quán ..68

Bảng 4.3 Kết quả thống kê các CTNY theo tiêu chí tính trung thực ……………………….70

Bảng 4.4 Kết quả thống kê các CTNY theo tiêu chí sự thuận tiện ………………………… 71

Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy …………………………………………..72

Bảng 4.6 Ma trận tương quan giữa các biến ………………………………………………………..73

Bảng 4.7 Kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC… 74

Bảng 4.8 Kết quả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin …………………………………………………………………………………………………………………..75

Bảng 4.9 Kết quả kiểm định hiện tương phương sai sai số thay đổi………………………. 76

Bảng 4.10 Kết quả kiểm định tự tương quan giữa các phần dư ………………………………77

Bảng 4.11 Kết quả hồi quy mô hình FEM …………………………………………………………..77
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

 

Hình 1.1: Các thành phần ảnh hưởng đến minh bạch công ty theo kết quả nghiên cứu của Robert Bushman và cộng sự (2001) ……………………………………………………………. 18

Hình 1.2: Các thành phần ảnh hưởng đến minh bạch công ty theo nghiên cứu của Cheung và cộng sự (2005) …………………………………………………………………………………………….20

Hình 1.3: Các thành phần ảnh hưởng đến minh bạch công ty theo nghiên cứu của Jouini
Fathi (2013) …………………………………………………………………………………………………….22

Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu chỉ số minh bạch TTTC của Lê Thị Mỹ Hạnh (2015).25

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch TTTC của các
CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam …………………………………………….53
TÓM TẮT

 

Bài nghiên cứu kế thừa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính MBTT trên BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam của Ts. Lê Thị Mỹ Hạnh (2015), trong điều kiện mới, thực hiện để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2004-2017.

Tác giả đo lường biến phụ thuộc (TRANS) được căn cứ vào 2 cơ sở: Khái niệm về minh bạch thông tin trên BCTC được sử dụng trong luận văn, và các nguyên tắc quản trị công ty của OECD (2004). Tác giả sử dụng mô hình hồi quy dữ liệu bảng, thông qua các kiểm định phù hợp tác giả lựa chọn một trong ba mô hình hồi quy dữ liệu bảng để ước lượng mô hình: (1) mô hình hồi quy gộp (Pooled OLS); (2) Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effect Model – REM); (3) Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effect Model – FEM).

Kết quả cho thấy mức độ minh bạch thông tin BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu có xu hướng cải thiện qua các năm. Các biến có quan hệ đồng biến với minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam bao gồm: Quy mô doanh nghiệp (FSIZE), mức sinh lời (PROL), hiệu suất sử dụng tài sản (EASSET), tài sản đảm bảo (FIX), chủ thể kiểm toán (AUDIT), sở hữu cổ đông nhà nước (OWNP), sở hữu cổ đông nước ngoài (FORES), một biến quan hệ nghịch biến là đòn bẩy tài chính (LEV).

Hàm ý rằng, cơ quan quản lý nhà nước và các công ty kiểm toán cần lưu ý đến những công ty niêm yết có quy mô nhỏ, nhà đầu tư thận trọng và có những đánh giá toàn diện hơn khi cân nhắc đầu tư vào các CTNY có mức sinh lời thấp, tỷ lệ sở hữu cổ đông nhà nước, cổ đông nước ngoài của các công ty ngành nguyên vật liệu cũng là yếu tố cần được xem xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ khóa: minh bạch thông tin BCTC, nguyên tắc quản trị công ty của OECD, mô hình ảnh hưởng cố định (FEM)
ABSTRACT

 

This research, inheriting Dr Le Thi My Hanh’s work (2015) of researching the criteria that affect information transparency on financial reports of public corporation on Vietnam stock market, is recently adopted to inspect how public corporations of material field on Vietnam stock market (2014-2017) affected by those criteria.

The researcher measured dependent variable (TRANS) on 2 basics: Definition of information transparency on financial report used in dissertation, and policies of corporation management from OECD (2004). The author used model of panel data regression analysis to make evaluation: (1) Pooled OLS; (2) Random Effect Model (REM); (3) Fixed Effect Model (FEM).

The result showed improvement over years on information transparency level of material-related public corporations. The covariate variables of information transparency on financial report of public corporations on Vietnam stock market include: corporation scale (FSIZE), profit level (PROL), asset efficiency (EASSET), fixed asset (FIX), auditing subject (AUDIT), State shareholders (OWNP), Foreign shareholders (FORES), inverted variable of financial leverage (LEV).

For implication, state management and auditors should pay attention to small public corporations, prudent investors to have more comprehensive evaluations investing in public corporations with low profit level. Ratio of state shareholders and foreign shareholders of public corporation in material-field are also worth considering factors.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Keywords: information transparency on financial report, OECD, Fixed Effect Model
(FEM).
1

PHẦN MỞ ĐẦU

 

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong giai đoạn kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam cần thu hút nhiều hơn nữa sự quan tâm từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để các nhà đầu tư gia tăng niềm tin vào thị trường, yêu cầu về minh bạch thông tin từ các CTNY, nâng cao chất lượng BCTC và chất lượng CBTT là điều thiết yếu.

Trên TTCK, tính minh bạch và công bố thông tin của CTNY là những điều kiện căn bản giúp các nhà đầu tư trong nước và quốc tế có thể tiếp cận và đánh giá tiềm năng đầu tư. Khi tổ chức đang sử dụng khoản tiền đầu tư của các cổ đông, họ phải thực hiện công bố một cách minh bạch việc sử dụng số tiền đó. Khi không có minh bạch, báo cáo tài chính và thông tin của nó là vô ích cho các nhu cầu ra quyết định. Nó không chỉ ảnh hưởng đến cổ đông, mà còn ảnh hưởng đến quyết định của tổ chức trong tương lai. Hậu quả nhà đầu tư mất lòng tin vào TTCK, chuyển sang kênh đầu tư khác, thị trường mất thanh khoản, có thể gây nên tác động tiêu cực đến thị trường tài chính quốc gia.
Nói đến tính minh bạch, trước hết người ta thường nói đến tính minh bạch trong việc quản trị công ty. Việc minh bạch trong hoạt động quản trị sẽ khuyến khích các hành vi có trách nhiệm và hỗ trợ ra quyết định tốt hơn cho các doanh nghiệp ở cả khu vực công và khu vực tư, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định, mang lại lợi ích kinh tế và tăng trưởng vững chắc. Các doanh nghiệp càng minh bạch thì càng được nhà đầu tư, đối tác và khách hàng tin tưởng, nâng cao được thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Khi đã tạo được niềm tin được với các nhà đầu tư, các đối tác kinh doanh, CTNY sẽ dễ dàng tiếp cận việc huy động vốn đầu tư, tìm kiếm đối tác kinh doanh, thuận lợi trong việc vay vốn ngân hàng.
Thị trường chứng khoán Việt Nam sau hơn 19 năm hoạt động (2000-2019), đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh về số doanh nghiệp tham gia giao dịch, quy mô vốn hóa và số tài khoản giao dịch của nhà đầu tư, cùng với đó là sự cải thiện rõ rệt về chất lượng quản trị, tính minh bạch và tầm nhìn chiến lược về phát triển bền vững của rất nhiều tổ chức niêm yết. Thành tựu này có được nhờ rất nhiều chính sách và giải pháp sáng tạo được thực thi bởi các bên tham gia.
2

Tính đến cuối năm 2018, tổng số công ty đại chúng đã đăng ký với UBCKNN là

1.926 công ty, trong đó CTNY trên hai sàn giao dịch chứng khoán HOSE và HNX là

754 và trên sàn UPCoM là 805. Trong số 686 CTNY trên TTCK Việt Nam, chỉ có 266 công ty đạt chuẩn công bố thông tin (từ kết quả khảo sát của Vietstock năm 2018), tương đương 38,78%. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vụ việc có liên quan đến sự minh bạch thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp đã được phát hiện như Công ty cổ phần Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAG), Công ty cổ phần Container Việt Nam (VSC), Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang (DQC), Công ty Cổ phần Bông Bạch Tuyết (BBT), hay các trường hợp kết quả kinh doanh chuyển từ lãi sang lỗ sau kiểm toán của Công ty cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (TTF), Công ty cổ phần Thiết bị y tế Việt Nhật (JVC), …, khi bị phát hiện giá cổ phiếu của các công ty này giảm và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của NĐT. Qua đó cho thấy MBTT ngày càng trở nên cấp thiết hơn khi các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng phạm vi kinh doanh toàn cầu, minh bạch là chìa khóa để thúc đẩy môi trường kinh doanh bền vững.
Kế thừa nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính MBTT trên BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam của Ts. Lê Thị Mỹ Hạnh (2015), với điều kiện mới Thông tư 200/2014/TT-BTC ra đời, tiếp cận gần hơn chuẩn mực kế toán quốc tế, Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014, sự ra đời của Thông tư
155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 yêu cầu khắt khe hơn về việc CBTT, tính minh bạch thông tin BCTC, tác giả tập trung nghiên cứu các CTNY trên TTCK Việt Nam mà không thuộc trong ngành tài chính, ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. Tác giả thu thập BCTC từ năm 2014 đến năm 2017 của 58 công ty thuộc nhóm ngành nguyên vật liệu (theo phân ngành toàn cầu GISC của MSCI Inc. và Standard & Poor’s) niêm yết trên sàn giao dịch HOSE để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin của BCTC trong điều kiện mới, chính sách mới. Ngành nguyên vật liệu là một phần quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, thu hút dòng tiền đầu tư lớn từ các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, ngày càng hướng đến phát triển bền vững, sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường. Ngành nguyên vật liệu có nhiệm vụ làm yếu tố đầu vào cho các ngành khác, đặc điểm của ngành nguyên vật liệu là ngành kinh tế thâm dụng vốn, phụ thuộc rất lớn vào nguồn tài nguyên và công nghệ, tài sản và chi phí cố định của ngành khá cao, áp lực cạnh tranh trong nước khá lớn khiến biên lợi nhuận gộp giảm, rủi ro do nhập khẩu, lãi suất khá lớn do thường sử dụng đòn bẩy hoạt động để tăng
3

lợi nhuận, đặc tính nổi bật của ngành là nhạy cảm với chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Nghiên cứu này đánh giá tính minh bạch thông tin trên BCTC của các CTNY của một ngành đặc thù là ngành nguyên vật liệu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch góp phần giúp TTCK Việt Nam nói chung và ngành nguyên vật liệu nói riêng hoạt động bền vững và hiệu quả. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

– Luận văn nhằm hướng đến các mục tiêu:

+ Mục tiêu chung: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên

BCTC của các CTNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

+ Mục tiêu cụ thể:

(i) Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC của các

CTNY ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

(ii) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính minh bạch thông tin trên

BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

– Câu hỏi nghiên cứu:

Để làm được điều này, tác giả tập trung giải quyết câu hỏi nghiên cứu:

(i) Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC của các các CTNY

ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam?

(ii) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến minh bạch thông tin trên BCTC

của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam như thế nào?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC của CTNY sản xuất kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu

Luận văn tập trung vào nghiên cứu: nhóm nhân tố đặc điểm tài chính và nhóm nhân tố đặc điểm quản trị công ty của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả thu thập BCTC của 58 CTNY ngành nguyên vật liệu trên sàn giao dịch HOSE. BCTC được lựa chọn đối với các công ty mẹ là BCTC hợp nhất.
4

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014 đến 2017.

4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả thực hiện lược khảo các kết quả nghiên cứu trước từ các nghiên cứu nước ngoài và trong nước để tìm hiểu các tiêu chí đo lường mức độ minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và những nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên BCTC của các CTNY trên TTCK Việt Nam. Ngoài ra, luận văn tiến hành đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch thông tin trên BCTC, từ đó xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố đến tính minh bạch thông tin trên BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Đề tài kiểm định để khẳng định tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới tính minh bạch thông tin trên BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Kết quả có ý nghĩa giúp nhà đầu tư và doanh nghiệp có cái nhìn đầy đủ về vấn đề này nhằm đánh giá, cải thiện giúp tăng tính minh bạch của thông tin công bố trên BCTC.
6. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được tổ chức thành 5 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1- Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan, xác định những nội dung nghiên cứu mà đề tài sẽ kế thừa và phát triển. Từ đó, tìm ra khe hổng nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Chương 2- Tổng hợp và phân tích cơ sở lý thuyết về minh bạch thông tin trên BCTC, các nhân tố có thể ảnh hưởng đến minh bạch thông tin trên BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam.
Chương 3- Phương pháp nghiên cứu, chương này thiết kế nghiên cứu, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu và xác định phương pháp nghiên cứu áp dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Chương 4- Trình bày và phân tích kết quả nghiên cứu. Kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin trên BCTC của các CTNY ngành nguyên vật liệu trên TTCK Việt Nam.
Chương 5- Chương này đưa ra kết luận và gợi ý chính sách nhằm bảo vệ các bên có liên quan (nhà đầu tư, công ty niêm yết, Bộ Tài chính, cơ quan quản lý nhà nước) thông qua
5

việc nâng cao minh bạch thông tin trên BCTC của các công ty ngành nguyên vật liệu niêm yết trên TTCK Việt Nam, đồng thời gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo.
6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

 

Chương 1 giới thiệu về tổng quan các nghiên cứu trong nước và nước ngoài về minh bạch thông tin trên BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin trên BCTC. Từ đó đưa ra khe hổng nghiên cứu, cho thấy được tính mới của bài nghiên cứu.
1.1 Nghiên cứu về minh bạch thông tin trên BCTC

Đã có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về minh bạch thông tin tài chính với những đóng góp quan trọng góp phần xem xét đến tính minh bạch của doanh nghiệp.
1.1.1 Sự minh bạch thông tin trên BCTC

Năm 1994, nghiên cứu của Carolyn Streuly “The primary objective of financial reporting: How are you doing?” (Tạp chí CPA Ohio số 53.6) thực hiện thông qua ba lần tổng hợp thư khảo sát, cuộc điều tra, nhận được kết quả từ 508 từ 1.300 chuyên gia phân tích tài chính (CFAs) ở Mỹ, kết quả nghiên cứu cho thấy thông tin BCTC hữu ích và thuyết minh BCTC rõ ràng cung cấp thông tin để các nhà đầu tư, chủ nợ, người dùng khác cho các quyết định đầu tư hợp lý. Theo nghiên cứu của Ball et al. (1968) cho thấy bằng chứng về mối quan hệ giữa thông tin lợi nhuận được công bố trên BCTC với giá cổ phiếu, khi có thông tin mới về một sự gia tăng bất thường của lợi nhuận công ty sẽ làm tăng giá trị tương ứng của doanh nghiệp, giá cổ phần sẽ phản ánh đầy đủ các thông tin hiện có trong thị trường hiệu quả và sẽ gia tăng giá cổ phần ngay khi thông tin trên BCTC được công bố và sẽ chấm dứt sau ngày công bố. Theo nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin BCTC và giá cổ phiếu của Dimitropoulos et al. (2009) “The value relevance of financial statements and their impact on stock prices” (tạp chí Managerial Auditing 24. 3, P248-265), tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy OLS để kiểm định cho các giả thuyết đưa ra và thu thập dữ liệu của 101 CTNY trên TTCK Athens từ năm 1995
– 2004. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ suất lợi nhuận và doanh thu trên tổng tài sản có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập cổ phiếu, ngược lại tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận có tác động tiêu cực đến thu nhập cổ phiếu.
Năm 2006, nhóm tác giả Mensah và cộng sự đã đưa ra mô hình các mức độ minh bạch thông tin, nghiên cứu này chính thức hóa minh bạch là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá các báo cáo tài chính theo quan điểm của người sử dụng bên ngoài. Cũng trong năm
2006, nghiên cứu của Zarb, Bert. đề cập đến sự khác biệt trong cách nhìn nhận của nhà đầu tư và người lập báo cáo về tính minh bạch của thông tin báo cáo tài chính v.v…

ThS09.052_Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chuyên Ngành

Nơi xuất bản

Loại tài liệu

Năm

ThS09.052_Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành nguyên vật liệu trên thị trường chứng khoán Việt Nam