Khuyến mãi đặc biệt
  • Giảm 10% phí tải tài liệu khi like và share website
  • Tặng 1 bộ slide thuyết trình khi tải tài liệu
  • Giảm 5% dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ của Luận Văn A-Z
  • Giảm 2% dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ của Luận Văn A-Z

Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

100.000 VNĐ

Download Luận án tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Mã: LA02.303 Danh mục: , Từ khóa: , Chuyên Ngành: Tài chính - Ngân hàngLoại tài liệu: Luận án tiến sĩNơi xuất bản: Học viện Tài chínhNăm: 2021Tên tác giả: Vũ Ngọc Anh
Số trang: 234

Download Luận án tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cốt lõi quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Nợ xấu tồn tại tất yếu khách quan trong hoạt động tín dụng, và duy trì nợ xấu ở mức độ an toàn là một trong các mục tiêu quan trọng của NHTM. Nợ xấu không chỉ là nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn, làm gia tăng trích lập dự phòng rủi ro, gia tăng chi phí xử lý nợ xấu từ đó gây sụt giảm lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng mà còn ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển kinh tế – xã hội. Bên cạnh những tác động tiêu cực về tài chính, nợ xấu còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng cũng như nền tài chính quốc gia. Việc quản lý nợ xấu được coi là hoạt động quan trọng để các ngân hàng xác định nguyên nhân, dự đoán tổn thất, từ đó đề xuất các biện pháp kiểm soát và xử lý nợ xấu hiệu quả nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do nợ xấu gây ra cũng như đưa ra các giải pháp dự phòng tránh nợ xấu lặp lại trong tương lai.

Đối với hệ thống các NHTM, giai đoạn 2015 trở lại đây, cùng với sự phát triển và hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế, ứng dụng công nghệ tài chính trên diện rộng, đi kèm với đó là sự hoàn thiện của hành lang pháp lý đã tạo điều kiện cho hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đạt được những kết quả vượt bậc, không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh cho bản thân mỗi ngân hàng mà còn góp phần lành mạnh hóa, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn cho toàn hệ thống TCTD. Tuy nhiên trên thực tế, hoạt động quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ còn khá cao và trong nhiều trường hợp nợ xấu chưa được ghi nhận đúng bản chất khiến tỷ lệ nợ xấu chưa phản ánh đúng thực trạng hoạt động tín dụng, tiềm ẩn khả năng gây tổn thất cho ngân hàng cũng như cho nền kinh tế.

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam là một trong số các ngân hàng thương mại tư nhân có quy mô tổng tài sản và quy mô dư nợ lớn hàng đầu ở Việt Nam. Được chọn là một trong số 10 ngân hàng thương mại Việt Nam đầu tiên thí điểm áp dụng Basel II, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam luôn chú trọng đến các vấn đề về an toàn, minh bạch và bền vững trong hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy trong những năm qua, hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng đã có nhiều chuyển biến tích cực. Bên cạnh những thành công, hoạt động quản lý nợ xấu của Ngân hàng vẫn không thể tránh khỏi những hạn chế, tồn tại: chưa có hệ thống văn bản nội bộ đồng bộ, riêng biệt cho quản lý nợ xấu; Mô hình tổ chức, bộ máy QLNX còn tồn tại nhiều bất cập; Đo lường, đánh giá nợ xấu chưa sát thực tế; Các biện pháp xử lý nợ xấu chưa đa dạng và chưa phát huy được tác dụng khiến nợ xấu được xử lý chưa triệt để…

Trước những thách thức và thời cơ của nền kinh tế trong giai đoạn mới, nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh của chính Ngân hàng cũng như much tiêu trong Chiến lược phát triển Ngành Ngân hàng Việt Nam đến 2025, định hướng 2030, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam cần hoàn thiện và tăng cường hơn nữa hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng.

Xuất phát từ nhận thức quan trọng về lý luận và thực tiễn như trên, NCS quyết định chọn đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” cho luận án tiến sỹ kinh tế của mình, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu và bước đầu đề xuất một số giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, góp phần tăng cường quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay.

iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………………i LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………………..ii MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………….iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ……………………………………………………………………vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ………………………………………………………………….ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ………………………………………………………………………….. x MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………………. 1
Chương 1 ………………………………………………………………………………………………….. 13
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI………………………………………………………………………………………………………….. 13
1.1 Nợ xấu của ngân hàng thương mại……………………………………………………….. 13
1.1.1 Khái niệm nợ xấu của ngân hàng thương mại ………………………………………… 13
1.1.2 Phân loại nợ xấu ………………………………………………………………………………… 15
1.1.3 Nguyên nhân của nợ xấu ……………………………………………………………………… 17
1.1.4Tác động của nợ xấu……………………………………………………………………………. 20
1.2 Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ………………………………………….. 21
1.2.1 Quan niệm về quản lý nợ xấu……………………………………………………………….. 21
1.2.2 Mục tiêu về quản lý nợ xấu ………………………………………………………………….. 23
1.2.3 Nội dung quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ………………………………. 23
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá về quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại…………. 37
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của NHTM ………………………….. 42
1.3 Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam …………… 48
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại ………………. 48
1.3.2 Bài học về quản lý nợ xấu cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………………………………… 60
Chương 2 ………………………………………………………………………………………………….. 61
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM …………………………………………………………….. 61
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam …….. 61
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ……………………………………………………………………………………………………. 61
2.1.2 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………………………………… 63
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ……………………………………………………………………………………………………. 65
2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam…………………………………………………………………………………………………… 73
2.2.1 Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam qua các tiêu chí định lượng ………………………………………………………………….. 73
iv

2.2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam qua các tiêu chí định tính……………………………………………………………………… 81
2.2.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam…………………………………………….. 111
2.3 Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới quản lý nợ xấu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam thông qua mô hình kinh tế lượng
114
2.3.1 Lựa chọn mô hình……………………………………………………………………………… 114
2.3.2 Thiết kế phiếu khảo sát………………………………………………………………………. 116
2.3.3Tiến hành khảo sát …………………………………………………………………………….. 118
2.3.4Kết quả khảo sát………………………………………………………………………………… 118
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam …………………………………………………………………………………….. 130
2.4.1Những thành quả cơ bản…………………………………………………………………….. 130
2.4.2Một số tồn tại và hạn chế……………………………………………………………………. 138
2.4.3Nguyên nhân của hạn chế …………………………………………………………………… 142
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………………………………. 150
Chương 3 ………………………………………………………………………………………………… 151
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM …………………………………………………………… 151
3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh và quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030 ……. 151
3.1.1Định hướng phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam……………………………….. 151
3.1.2Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam ………………………………………………………………………………………………….. 152
3.1.3Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam153
3.1.4Định hướng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam…… 154
3.2 Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam …………………………………………………………………………………….. 155
3.2.1Xây dựng hệ thống pháp lý riêng biệt về quản lý nợ xấu ………………………… 155
3.2.2Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy và trao đổi thông tin trong quản lý nợ xấu
156
3.2.3Chú trọng chính sách tài chính đầu tư cho hoạt động quản lý nợ xấu ……… 159
3.2.4Tăng cường công tác tổ chức, đào tạo theo chiều sâu và phân công trách nhiệm, phân quyền gắn với quyền lợi của cán bộ, nhân viên …………………………………….. 159
3.2.5Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện quản lý nợ xấu …………………………… 161
3.2.6Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và báo cáo quản lý nợ xấu ………… 169
3.2.7Đẩy mạnh ứng dụng CNTT hiện đại vào quản lý nợ xấu ………………………… 170
3.2.8Nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ cũng như đạo đức của đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng……………………………………………………………………………. 172
3.3 Một số kiến nghị ………………………………………………………………………………… 174
v

3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước…………………………………………………….. 174
3.3.2 Kiến nghị với Hiệp hội Ngân hàng………………………………………………………. 176
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ/Ngành liên quan…………………………….. 176
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3…………………………………………………………………………. 181
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………….. 182
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH……………………………………………… 184
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………… 185
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………….. 193
vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT Viết tắt Giải nghĩa
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam
BKS Ban kiểm soát
CIC Trung tâm thông tin tín dụng Việt Nam
CNTT Công nghệ thông tin
CSH Chủ sở hữu
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
DPRR Dự phòng rủi ro
GDCK Giao dịch chứng khoán HĐQT Hội đồng quản trị HMKSRR Hạn mức kiểm soát rủi ro HMRR Hạn mức rủi ro
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ
NCS Nghiên cứu sinh
NHNN Ngân hàng nhà nước
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam

NHTM Ngân hàng thương mại
NQH Nợ quá hạn QLRR Quản lý rủi ro QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TBV Tuyến bảo vệ TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
vii

TGĐ Tổng giám đốc TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm TTTC Thị trường tài chính VBCS Văn bản chính sách
VietcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH
Viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt
AIRB Advanced Internal Rating- Based
AMC Asset Management
Company
Phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ nâng cao
Công ty quản lý tài sản của ngân
hàng thương mại
ARCO Audit and Risk Commitee Ủy ban kiểm toán và rủi ro
Basel The Basel Capital Accord Bộ quy định ngân hàng (Basel I,II,II) do Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) ban hành (gọi
tắt là chuẩn mực Basel)
BCBS Basel Committee on
Banking supervision
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng
CAR Capital Adequacy ratio Tỷ lệ an toàn vốn
EAD Exposure at Default Dư nợ tại thời điểm không trả được nợ
EL Expected Loss Tổn thất dự tính được
FIRB Foundation Internal
Rating-Based
IAS International Accounting
Standards
IFRS International Financial
Reporting Standards
IMF International Monetary
Fund
Phương pháp tiếp cận nội bộ cơ bản
theo Basel II
Chuẩn mực kế toán quốc tế

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
LDR Loan to Deposit Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên vốn huy động
viii

LGD Loss Given Default Tổn thất của ngân hàng khi người vay không trả được nợ
NIM Net Interest Margin Biên lợi nhuận thuần
PD Probability of Default Xác xuất không trả được nợ
ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời trên tài sản
ROE Return on Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
SME Small and Medium – sized
Enterprises
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
UL Unexpexted Loss Tổn thất không dự tính được
VAMC Vietnam Asset
Management Company
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Quy trình chứng khoán hóa nợ ……………………………………………………….35
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức quản lý nợ xấu tại Trụ sở chính………………………………48
Sơ đồ 2.1:Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Techcombank …………………………….64
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý RRTD tại Techcombank ………………………………86
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức quản lý RRTD tại Chi nhánh Techcombank …………….88
Sơ đồ 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất về quản lý nợ xấu ………………………………115

Hình 1.1: Mô tả nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của NHTM…………………………………17
Hình 1.2: Tổ chức thực hiện quản lý nợ xấu…………………………………………………….26
Hình 1.3: Cơ cấu Bộ máy quản lý Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ……53
Hình 2.1: Đồ thị phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi các nhân tố …………………….125
x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Nợ xấu, chi phí dự phòng của VietinBank năm 2018 …………………………52
Bảng 1.2: Các nhóm nợ xấu của VCB giai đoạn 2014-2018 ………………………………55
Bảng 2.1: Huy động vốn của Techcombank giai đoạn 2015 – 2020 ……………………….65
Bảng 2.2: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ ………………………………………………………..69
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2015-2020……71
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo các nhóm nợ tại Techcombank …………………………..74
Bảng 2.5: Cơ cấu nợ xấu của TechcomBank theo ngành kinh tế giai đoạn 2015-
2020 ……………………………………………………………………………………………………………75
Bảng 2.6: Phân tích tỷ lệ nợ xấu tại Techcombank giai đoạn 2015 – 2020…………..77
Bảng 2.7: An toàn vốn và khả năng thanh khoản của Techcombank …………………..79
Bảng 2.8: Khả năng sinh lời của Techcombank giai đoạn 2015 – 2020……………….80
Bảng 2.9: Tỷ lệ ROA của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2015 – 2019…………80
Bảng 2.10: Thang xếp hạng tín dụng khách hàng phân theo mức độ rủi ro ………….82
Bảng 2.11: Số lượng, giá trị các khoản nợ xấu mới/chuyển nhóm nợ được phát hiện và tỷ lệ so với tổng nợ xấu …………………………………………………………………………….90
Bảng 2.12: Thang xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại
Techcombank ………………………………………………………………………………………………93
Bảng 2.13: Bảng xếp hạng KHDN tương ứng với xác suất không trả được nợ …….94
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng của Techcombank………………………97
Bảng 2.15: Dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
giai đoạn 2015-2020……………………………………………………………………………………..98
Bảng 2.16: Nợ xấu, hệ số bù đắp tổn thất nợ xấu của Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 …………………………………………………………………..100
Bảng 2.17: Nợ xấu, hệ số bù đắp tổn thất nợ xấu của Techcombank …………………100
Bảng 2.18: Hạn mức tín dụng theo loại TSĐB và xếp hạng tín dụng nội bộ ………103
Bảng 2.19: Các biến hồi quy trong mô hình nghiên cứu ………………………………….117
Bảng 2.20: Kiểm định KMO lần 1 các biến độc lập ………………………………………..119
Bảng 2.21: Kiểm định KMO lần 2 các biến độc lập ………………………………………..119
Bảng 2.22: Kết quả phân tích phương sai trích các biến độc lập……………………….120
Bảng 2.23: Ma trận hệ số tương quan ……………………………………………………………120
Bảng 2.24: Kiểm định KMO biến phụ thuộc ………………………………………………….121
Bảng 2.25: Bảng hệ số Communalities ………………………………………………………….121
Bảng 2.26: Kết quả phân tích phương sai trích biến phụ thuộc…………………………122
Bảng 2.27: Kết quả phân tích thống kê mô tả các thành phần của mô hình ………..123
Bảng 2.28: Độ phù hợp của mô hình …………………………………………………………….124
Bảng 2.29: Phân tích phương sai…………………………………………………………………..124
Bảng 2.30: Kiểm tra đa cộng tuyến……………………………………………………………….125
Bảng 2.31: Kết quả phân tích hồi quy Coefficientsa ……………………………………….126
Bảng 2.32: Kết quả kiểm định ANOVA Biến A……………………………………………..128
xi

Bảng 2.33: Kết quả kiểm định ANOVA Biến B……………………………………………..128
Bảng 2.34: Kết quả kiểm định ANOVA Biến C……………………………………………..129
Bảng 2.35: Kết quả kiểm định ANOVA Biến D……………………………………………..129
Bảng 2.36: Kết quả kiểm định ANOVA Biến E. …………………………………………….129
Bảng 2.37: Kết quả kiểm định ANOVA Biến F. …………………………………………….130

Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Techcombank giai đoạn 2015-2020……………………..62
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu huy động vốn của Techcombank 2015 – 2020……………………..66
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng và cơ cấu dư nợ tín dụng Techcombank 2015-2020…67
Biểu đồ 2.4: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Techcombank ……………………………….70
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu thu nhập Techcombank 2015 – 2020 …………………………………72
Biểu đồ 2.6:Tốc độ gia tăng nợ xấu/Tốc độ tăng trưởng cho vay tại Techcombank
2015 – 2020 …………………………………………………………………………………………………77
1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cốt lõi quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Nợ xấu tồn tại tất yếu khách quan trong hoạt động tín dụng, và duy trì nợ xấu ở mức độ an toàn là một trong các mục tiêu quan trọng của NHTM. Nợ xấu không chỉ là nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn, làm gia tăng trích lập dự phòng rủi ro, gia tăng chi phí xử lý nợ xấu từ đó gây sụt giảm lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng mà còn ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển kinh tế – xã hội. Bên cạnh những tác động tiêu cực về tài chính, nợ xấu còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng cũng như nền tài chính quốc gia. Việc quản lý nợ xấu được coi là hoạt động quan trọng để các ngân hàng xác định nguyên nhân, dự đoán tổn thất, từ đó đề xuất các biện pháp kiểm soát và xử lý nợ xấu hiệu quả nhằm hạn chế tối đa thiệt hại do nợ xấu gây ra cũng như đưa ra các giải pháp dự phòng tránh nợ xấu lặp lại trong tương lai.
Đối với hệ thống các NHTM, giai đoạn 2015 trở lại đây, cùng với sự phát triển và hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế, ứng dụng công nghệ tài chính trên diện rộng, đi kèm với đó là sự hoàn thiện của hành lang pháp lý đã tạo điều kiện cho hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đạt được những kết quả vượt bậc, không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh cho bản thân mỗi ngân hàng mà còn góp phần lành mạnh hóa, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn cho toàn hệ thống TCTD. Tuy nhiên trên thực tế, hoạt động quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ còn khá cao và trong nhiều trường hợp nợ xấu chưa được ghi nhận đúng bản chất khiến tỷ lệ nợ xấu chưa phản ánh đúng thực trạng hoạt động tín dụng, tiềm ẩn khả năng gây tổn thất cho ngân hàng cũng như cho nền kinh tế.
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam là một trong số các ngân hàng thương mại tư nhân có quy mô tổng tài sản và quy mô dư nợ lớn hàng đầu ở Việt Nam. Được chọn là một trong số 10 ngân hàng thương mại Việt Nam đầu tiên thí điểm áp dụng Basel II, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam luôn chú trọng đến các vấn đề về an toàn, minh bạch và bền vững trong hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy trong những năm qua, hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng đã có nhiều chuyển biến tích cực. Bên cạnh những thành công, hoạt động quản lý nợ xấu của Ngân hàng vẫn không thể tránh khỏi những hạn chế, tồn tại: chưa có hệ thống văn bản nội bộ đồng bộ, riêng biệt cho quản lý nợ xấu; Mô hình tổ chức, bộ máy QLNX còn tồn tại nhiều bất cập; Đo lường, đánh giá nợ xấu chưa sát thực tế; Các biện pháp xử lý nợ xấu chưa đa dạng và chưa phát huy được tác dụng khiến nợ xấu được xử lý chưa triệt để…
2

Trước những thách thức và thời cơ của nền kinh tế trong giai đoạn mới, nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh của chính Ngân hàng cũng như much tiêu trong Chiến lược phát triển Ngành Ngân hàng Việt Nam đến 2025, định hướng 2030, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam cần hoàn thiện và tăng cường hơn nữa hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng.
Xuất phát từ nhận thức quan trọng về lý luận và thực tiễn như trên, NCS quyết định chọn đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” cho luận án tiến sỹ kinh tế của mình, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu và bước đầu đề xuất một số giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, góp phần tăng cường quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài
Trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập thị trường tài chính quốc tế, nhất là trong dịch vụ tài chính, yêu cầu ngành ngân hàng phải có những cải cách mạnh mẽ, những bước tiến mới nhằm cải thiện dịch vụ, hoạt động kinh doanh của mình để thu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu được nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp mình. Các sản phẩm ngân hàng mới ngày càng đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, đồng thời khai thác triệt để nguồn lực, thế mạnh cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng vẫn đang giữ vị trí quan trọng nhất trong việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Chính vì tầm quan trọng đó mà trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng lành mạnh, an toàn của ngân hàng, đặt biệt các công trình nghiên cứu đã tập trung phân tích bản chất cũng như sự cần thiết phải quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đầu tiên, khái niệm nợ xấu của ngân hàng ra đời ở châu Âu từ rất sớm, vào khoảng những năm cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX. Đây là khoảng thời gian phát triển rực rỡ của hệ thống các ngân hàng thương mại truyền thống ở châu Âu hay còn gọi là các Ngân hàng trung gian với chức năng chính của mình là làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. Theo thời gian, khái niệm nợ xấu được hoàn thiện cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng trên toàn thế giới và được sử dụng rộng rãi như một khái niệm học thuật cơ bản, thậm chí được đưa vào từ điển Cambridge với tên gọi “bad debt”. Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập đến nợ xấu và sự cần thiết phải quản lý nợ xấu như:
3

(1) Peter S. Rose, 1996 “Commercial bank management”, trong tác phẩm của mình, Rose cho rằng các khoản cho vay bắt đầu được đưa vào nợ xấu khi đã quá hạn trả nợ gốc và lãi 90 ngày trở lên. Về cơ bản, nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn, đã quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Điều này thường xảy ra khi các con nợ làm ăn thua lỗ liên tục, tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc thường quá ba tháng, căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm nợ thích hợp. Ngoài ra, nợ xấu còn được hiểu là các khoản nợ hầu như không có khả năng thanh toán và bắt buộc phải xử lý bằng bút toán xóa nợ, chuyển hạch toán khoản cho vay sang ngoại bảng và đưa vào danh sách nợ xấu.
(2) Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) xác định, một khoản nợ được coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: (i) Ngân hàng nhận thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện các biện pháp nhằm thu hồi vốn vay; (ii) Người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày (BCBS, 2004).
(3) Edward W. Reed, 1984 “Commercial banking” đã đề cập đến nợ xấu theo cách hiều như sau: Nợ xấu chính là các khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay nhưng khi đến hạn thu hồi nợ lại không thể đòi được do yếu tố chủ quan từ chính phía khách hàng như doanh nghiệp, tổ chức vay tín dụng làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn.
(4) Frederic S. Mishkin, 1992 “The Economics of Money, Banking, and Financial Markets” tập trung phân tích nguyên nhân của nợ xấu chủ yếu phát sinh do tình trạng thông tin không cân xứng, từ đó Mishkin đề xuất một số nguyên tắc quản lý tiền vay nhằm giảm rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế nợ xấu nói riêng, bao gồm: (i) Sàng lọc và giám sát; (ii) Quan hệ khách hàng lâu dài và qui tắc tín dụng; (iii) Vật thế chấp và số dư bù; (iv) Vốn ngân hàng và tính tương hợp ý muốn. Trong tác phẩm của mình, Mishkin cũng nhắc đến việc sử dụng các khoản dự trữ phòng mất tiền cho vay như một biện pháp khắc phục tác động trực tiếp của các khoản nợ xấu gây ra cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
(5) Simon Kwan & Robert A. Eisenbeis, 1997 “Bank Risk, Capitalization, and Operating Efficiency” phân tích những tác động của nợ xấu đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Trong đó các tác giả cũng chỉ ra một nguyên lý là khi lãi suất và nợ xấu đạt tới một ngưỡng nhất định thì hiệu ứng “suy giảm tín dụng” sẽ xảy ra do các ngân hàng cẩn trọng hơn trong việc hạn chế rủi ro phát sinh từ việc đẩy mạnh cho vay. Các tác giả lý giải rằng, bản thân các ngân hàng sẽ chủ động hạn chế tín dụng trong điều kiện nợ xấu tăng cao.
4

(6) Carmen M. Reinhart & Kenneth S. Rogoff, 2010 “Growth in a Time of Debt” cho rằng, nợ xấu chính là dấu hiệu cảnh báo cho cuộc khủng hoảng tài chính trong tương lai nếu không theo dõi và xử lý kịp thời. Việc tìm hiểu nguyên nhân cũng như phân tích tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là vô cùng quan trọng nhằm đưa ra các biện pháp quản lý nợ xấu có hiệu quả, đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
(7) Raphael Espinoza and Ananthakrishnan, 2010 “Nonperforming Loans in the GCC Banking System and their Macroeconomic Effects” cho rằng, nợ xấu tác động rộng lớn đến hệ thống ngân hàng các nước vùng vịnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng: theo một hệ thống điều khiển điện tử, từ năm 1995-2008 với khoảng 80 ngân hàng trong khu vực nước vùng vịnh: tỷ lệ nợ xấu tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế là đẩy lùi tỷ lệ lãi suất, rủi ro tăng lên trông thấy. Mô hình này ngụ ý rằng: tác động tích lũy của những cú sốc kinh tế vĩ mô dài trong thời gian ba năm là thực sự lớn. Yếu tố ngành cụ thể liên quan đến rủi ro và hiệu quả cũng có liên quan đến nợ xấu trong tương lai. Nghiên cứu cũng điều tra hiệu ứng phản hồi tăng tỷ lệ nợ xấu đến tăng trưởng bằng cách sử dụng mô hình VAR (mô hình tự hồi quy vecto). Theo VAR bảng điều khiển có thể là một vấn đề quan trọng, mặc dù hiệu ứng phản hồi ngắn ngủi lỗ trên bảng cân đối của các ngân hàng trên hoạt động kinh tế.
(8) Moh Benny Alexandri and Teguh Iman Santoso (2015) “Non Performing Loan: Impact of Internal and External Factor: Evidence in Indonesia” cho rằng, nợ xấu tác động đến yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của ngân hàng trong và ngoài nước về mức độ nợ xấu tại các ngân hàng phát triển Indonesia. Đây là một nghiên cứu định lượng sử dụng bảng điều khiển hồi quy dữ liệu phân tích giai đoạn 2009 – 2013. Các đối tượng nghiên cứu gồm 26 ngân hàng. Các yếu tố ảnh hưởng như: tỷ lệ an toàn – CAR, mức độ hiệu quả – ROA, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước – GDP và tỷ lệ lạm phát. Mô hình dự đoán được sử dụng là mô hình dữ liệu bảng Random Effects Model – REM. Kết quả nghiên cứu này kết luận rằng: mức độ hiệu quả của các ngân hàng sẽ làm giảm mức nợ xấu.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Quản lý nợ xấu có vai trò quan trọng góp phần đảm bảo cho sự phát triển bền vững và thành công của các ngân hàng thương mại, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, khi mà các quan điểm quản lý, nguyên tắc và thông lệ quốc tế ngày càng trở nên hiện đại, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế toàn cầu trong thời đại Cách mạng Công nghiệp 4.0. Do đó, quản lý nợ xấu và quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và chuẩn Basel được hầu hết tất cả các nước trên thế giới áp dụng.
5

Trong một vài năm gần đây, tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại (NHTM) và ứng dụng Basel II trong quản lý rủi ro nói chung và quản lý nợ xấu nói riêng. Điển hình là một số công trình
sau:
(9) Phạm Thị Trúc Quỳnh, “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường nợ xấu tại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2020, trường Đại học Kinh tế Quốc dân,.
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng các mô hình toán để nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường nợ xấu, xây dựng các chính sách phát triển thị trường nợ xấu theo cơ chế thị trường. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là nợ xấu, thị trường nợ xấu tại Việt Nam có nhiều điểm khác biệt với đề tài nghiên cứu về quản lý nợ xấu của tác giả. Mặt khác số liệu báo cáo trong luận án này thuộc về các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung, do đó các biện pháp được đề xuất nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam trong luận án của NCS là hoàn toàn khác biệt.
(10) Trương Thi Đức Giang, “Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2020, trường Đại học Thương mại.
Công trình nghiên cứu nói trên tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu va quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2018, giải pháp đề xuất đến 2030 trong điều kiện đặc thù, cụ thể của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nên thực trạng và giải pháp được luận án đề cập chủ yếu đối với ngân hàng thương mại có yếu tố Nhà nước. Các giải pháp mà luận án đề cập không hoàn toàn phù hợp với thực tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam trong giai đoạn thực hiện cuộc cách mạng 4.0 hiện nay.
(11) Nguyễn Thị Kim Quỳnh, “Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2020, Học viện Ngân hàng.
Luận án này đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về nợ xấu, hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản; đặc biệt là các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản; tổng kết được kinh nghiệm về xử lý nợ xấu thông qua Công ty Quản lý tài sản của một số nước trên Thế giới, từ đó, luận án rút ra những bài học có giá trị tham khảo cho VAMC về xử lý nợ xấu; đã xây dựng được mô hình nghiên cứu định lượng gồm 10 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Luận án đã phân tích thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu của VAMC giai đoạn 2013 – 2019 để đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh
6

hưởng tới hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Sự kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng đã góp phần tăng độ tin cậy cho những nhận xét và đánh giá của luận án về hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC. Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của VAMC.
(12) Phạm Phú Thái, “Quản lý nhà nước về nợ xấu: Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam”, Bài báo số 10/2020, Tạp chí Ngân hàng.
Bài viết tập trung nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại của một số quốc gia trên thế giới. Cụ thể về bốn nội dung quản lý nhà nước, gồm: xác lập môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại; ban hành chuẩn mực nợ xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại; tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng và nợ xấu của các ngân hàng thương mại; và xử lý các ngân hàng thương mại khi có nợ xấu vượt ngưỡng trong hoạt động tín dụng. Trên cơ sở phân tích, tổng hợp kinh nghiệm ba quốc gia điển hình, bài viết đề xuất một số bài học cho hoạt động quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
(13) Lê Thị Mai Hương, “Đánh giá ảnh hưởng của các giải pháp xử lý nợ xấu của các TCTD đến tài chính – ngân sách nhà nước và biện pháp hoàn thiện”, Đề tài nghiên cứu khoa học năm 2019, Bộ Tài chính.
Đề tài đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về nợ xấu, nguyên nhân nợ xấu và cơ chế xử lý nợ xấu. Qua đó đánh giá các giải pháp xử lý nợ xấu ở Việt Nam. Tuy vậy nội dung mà đề tài quan tâm chủ yếu đi vào xây dựng các phương án xử lý nợ xấu của TCTD trên giác độ vĩ mô, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài chính ngân sách nhà nước. Vì vậy ở khía cạnh nào đó, đề tài chỉ có thể mang tính chất tham khảo thêm cho các nhà quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chứ không thể là những biện pháp có thể đưa vào thực hiện tại Ngân hàng. (14) Lê Thanh Huyền, “Kinh nghiệm xử lý nợ xấu ngân hàng của một số nước
Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2018, Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam.
Luận án này đã hệ thống và làm rõ những cách tiếp cận khác nhau về nợ xấu ngân hàng thương mại; làm rõ mối quan hệ giữa những nguyên tắc, biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại với các nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ có giá trị tham khảo về cơ sở lý luận cho những nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại của các nước Đông Á và Việt Nam. Luận án đã nhìn nhận về thực trạng nợ xấu của ngân hàng thương mại, xác định nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu trong thực tế và những điều kiện cần thiết để những biện pháp xử lý nợ xấu có thể đem lại hiệu quả ở nước ta. Luận án có thể
7

được tham khảo làm cơ sở ứng dụng để các cơ quan chức năng liên quan, các nhà hoạch định chính sách trong quá trình nghiên cứu đề ra các chính sách hỗ trợ và thúc đẩy quá trình xử lý nợ xấu ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
(15) Nguyễn Thị Hồng Vinh, “Nợ xấu của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2017, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án đã chỉ ra các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và tác động của nợ xấu đến hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Bằng việc đề xuất các mô hình nghiên cứu dựa trên lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước có liên quan, thu thập dữ liệu và ước lượng mô hình hồi quy luận án đã sử dụng ước lượng dữ liệu bảng động GMM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng cũng như tác động của nợ xấu tại các ngân hàng thương mại giai đoạn 2005 – 2015. Luận án đã góp phần về mặt lý thuyết và mối quan hệ giữa nợ xấu với các yếu tố đặc thù, ngành cũng như yếu tố vĩ mô của quốc gia mới nổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cung cấp vào bằng chứng thực nghiệm về sự tồn tại của các yếu tố tác động đến nợ xấu cũng như hậu quả của nợ xấu đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam, chỉ ra tính phù hợp của mô hình từ đó đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của luận án là toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, số liệu thu thập được đầy đủ và mang tính quy luật nên không thể áp dụng hoàn toàn các kết quả nghiên cứu của luận án cho vấn đề quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
(16) Lê Thị Thùy Vân, “Nợ xấu và quản lý nợ xấu đối với các tổ chức tín dụng ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, Đề tài nghiên cứu khoa học năm 2017, Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính.
Đề tài dựa trên cơ sở lý thuyết về nợ xấu và quản lý nợ xấu đi sâu vào phân tích thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu của các TCTD Việt Nam giai đoạn 2007 –
2017 dưới góc độ quản lý vĩ mô, dựa trên kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới. Từ đó đưa ra các kiến nghị về 6 nhóm giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả nợ xấu tại các TCTD Việt Nam trong giai đoạn 2017 – 2022. Tuy đưa ra nhiều luận điểm dựa trên những căn cứ khoa học và phân tích mang tính học thuật, nhưng nội dung của đề tài chủ yếu xoay quanh các giải pháp mang tính vĩ mô, chủ yếu thuộc phạm vi xử lý của các cơ quan quản lý nhà nước nên chưa thực sự có tính thực tiễn với một TCTD hay NHTM cụ thể. Chính vì vậy, kết luận của đề tài chưa hoàn toàn phù hợp áp dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
(17) Nguyễn Thu Hương, “Phát triển thị trường mua bán nợ xấu tại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ năm 2016, Học viện Tài chính.

LA02.303_Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Chuyên Ngành

Loại tài liệu

Nơi xuất bản

Năm

LA02.303_Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam