Download Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt
Nghiên cứu nhằm tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền tiết kiệm của các khách hàng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để đề xuất mô hình lý thuyết gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng đó là: lợi ích tài chính, thuận tiện, hình ảnh, danh tiếng, nhân viên và ảnh hưởng của của người thân quen.
Sau đó tác giả thu thập số liệu trên 265 khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng, TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt và sử dụng phương pháp thống kê mô tra, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bộ và kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo thứ tự giảm dần như sau: ảnh hưởng ucar người thân quen, thuận tiện, nhân viên, danh tiếng, lợi ích tài chính.
Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp giúp các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt nâng cao khả năng thu hút khách hàng đến gửi tiết kiệm.
Keywords: Ngân hàng, Ngân hàng thương mại, Tiền gửi ngân hàng, Nghiên cứu người tiêu dùng, Banking, Commercial banks, Bank deposits, Consumer research
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI…………………………………………………………………1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu…………………………………………………………….1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu………………………………………………………………………1
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………….1
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………………………….1
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu …………………………………………………………………2
1.3.1. Mục tiêu chung……………………………………………………………………………………..2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………………………………..2
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu ……………………………………………………………………………….2
1.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………………………..2
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ………………………………………………………….3
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ……………………………………………………….3
1.5. Ý nghĩa của đề tài…………………………………………………………………………………….4
1.5.1. Ý nghĩa lý luận ……………………………………………………………………………………..4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn …………………………………………………………………………………..4
1.6. Bố cục…………………………………………………………………………………………………….4
Tóm tắt chương 1 …………………………………………………………………………………………..5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ……………………………………………………………………………………………………….6
2.1. Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt
…………………………………………………………………………………………………………………….6
2.1.1. Quá trình phát triển của các ngân hàng TMCP Đà Lạt ……………………………….6
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP trên địa bàn Thành phố Đà Lạt trong giai đoạn 2014- 2018 …………………………………………………………….7
2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt ………………………………………………………………..10
iv
2.3. Đánh giá kết quả đạt được và những tồn động trong huy động tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong giai đoạn
2014-2018……………………………………………………………………………………………………14
Tóm tắt chương 2 …………………………………………………………………………………………15
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG THANG ĐO VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU…………..16
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ………………………………………………………16
3.1. Các lý thuyết và mô hình về hành vi lựa chọn của người tiêu dùng………………16
3.2.Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng …………………………19
3.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về xu hướng lựa chọn ngân hàng của
khách hàng…………………………………………………………………………………………………..22
3.3.1. Các nghiên cứu trong nước …………………………………………………………………..22
3.3.2 Các nghiên cứu nước ngoài……………………………………………………………………24
3.4. Xây dựng thang đo và đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt ……………………………………………………………..25
3.4.1. Xây dựng thang đo ………………………………………………………………………………25
3.4.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu…………………………….27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT GIAI ĐOẠN 2014-2018 ……………………………………30
4.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………………..30
4.1.1. Quy trình nghiên cứu …………………………………………………………………………..30
4.1.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………………31
4.1.3. Thiết kế thang đo…………………………………………………………………………………34
4.1.4. Thiết kế mẫu……………………………………………………………………………………….35
4.2. Nghiên cứu định tính………………………………………………………………………………35
4.2.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia ………………………………………………………………35
v
4.2.2. Kết quả phỏng vấn thử …………………………………………………………………………36
4.3. Nghiên cứu định lượng……………………………………………………………………………36
4.3.1. Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ……………………………………………………….36
4.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ………………………….39
4.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố EFA ………………………………………44
4.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu……………………………………………………………..49
4.3.5. Kết quả kiểm định giả thuyết ………………………………………………………………..53
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………….53
Tóm tắt chương 4 …………………………………………………………………………………………55
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỂ THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ………56
5.1. Định hướng phát triển của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
thành phố Đà Lạt ………………………………………………………………………………………….56
5.2. Trình bày các giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại các ngân hàng
TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt ……………………………………………………………..57
5.2.1. Xây dựng, củng cố lòng tin ở khách hàng cũ để thu hút khách hàng mới ……57
5.2.2. Mở rộng mạng lưới giao dịch……………………………………………………………….57
5.2.3. Nâng cao trình độ năng lực nhân viên ……………………………………………………58
5.2.4. Nâng cao danh tiếng ngân hàng ……………………………………………………………59
5.2.5. Xây dựng chính sách lãi suất, phương thức trả lãi phù hợp, chương trình khuyến mãi, quà tặng cho khách hàng …………………………………………………………….59
5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ……………………………..59
Tóm tắt chương 5 …………………………………………………………………………………………60
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………61
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………..63
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………………………66
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AT M : Máy rút tiền tự động
HĐ : Huy động
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NH : Ngân hàng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng phòng giao dịch của ngân hàng TMCP trên địa bàn……………….7
Bảng 2.2. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng TMCP ………………………………….8
Bảng 2.3. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm của 10 NHTMCP ………………………………………11
Bảng 2.4. Số lượng người tham gia gửi tiết kiệm tại các ngân hàng TMCP …………13
Bảng 4.1. Thống kê mô tả mẫu ………………………………………………………………………37
Bảng 4.2a. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Lợi ích tài chính lần 1 ……..39
Bảng 4.2b. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Lợi ích tài chính lần 2 ……..40
Bảng 4.3a. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Thuận tiện lần 1 ……………..40
Bảng 4.3b. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Thuận tiện lần 2 ……………..41
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Danh tiếng ngân hàng ……….41
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Hình ảnh …………………………42
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Nhân viên ngân hàng ………..42
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Ảnh hưởng người thân quen 43
Bảng 4.8a Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Quyết định lựa chọn lần 1 …43
Bảng 4.8b Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Quyết định lựa chọn lần 2…44
Bảng 4.9a: Liệt kê hệ số tải nhân tố lần 1 ………………………………………………………..45
Bảng 4.9b: Liệt kê hệ số tải nhân tố lần 2………………………………………………………..47
Bảng 4.10: Hệ số tải nhân tố các thang đo của biến phụ thuộc …………………………..49
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định lại độ tin cậy của thang đo Lợi ích tài chính…………49
Bảng 4.12: Kết quả phân tích tương quan Pearson ……………………………………………50
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ………………………………………………….51
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất…………………………………………………………….28
Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ……………………………………………………………………..30
Hình 4.2. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ……………………………………………………….50
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng về huy động vốn của các ngân hàng TMCP. ……..12
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng thương mại được ví như “hệ thần kinh” của nền kinh tế, để nền kinh tế có thể tăng trưởng và phát triển thì hệ thống ngân hàng phải hoạt động liên tục và có hiệu quả. Trong khi đó hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng tiền mà nó huy động được trong nền kinh tế vì vốn huy động là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, nó ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, vốn quyết định năng lực thanh toán, năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Do đó Vốn huy động là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu của các ngân hàng thương mại cổ
phần.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự bùng nổ của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần đã đặt khách hàng cá nhân đứng trước nhiều cơ hội lựa chọn với các sản phẩm dịch vụ phong phú, đa dạng. Vì vậy, việc tìm kiếm những biện pháp để tăng lượng vốn huy động là một trong những yêu cầu bức thiết của các ngân hàng thương mại cổ phần, với mong muốn giúp các ngân hàng thương mại cổ phần nắm bắt được những thông tin chính xác về nhu cầu tiền gửi tiết kiệm của khách hàng để từ đó nghiên cứu và đưa ra các chiến lược chiếm lĩnh thị trường. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt”.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
– Về mặt không gian: Trên địa bàn thành phố Đà lạt hiện nay có 22 ngân hàng thương mại trong đó có 21 ngân hàng thương mại cổ phần tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại 10 ngân hàng lớn đó là: NHTMCP Ngoại Thương, NHTMCP Công Thương, NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển, NHTMCP Đông Á,
2
NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội, NHTMCP Xuất nhập khẩu, NHTMCP Quân Đội, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Kỹ Thương, NHTMCP Sài Gòn – Thương Tín.
– Về mặt thời gian: Các số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trong khoảng thời gian từ 2014-2018, số liệu sơ cấp được hình thành từ việc quan sát phỏng vấn khách hàng được thực hiện vào tháng 02/2019
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Bài nghiên cứu các nhân tố và tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt, nhằm đưa ra các giải pháp giúp các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiết kiệm tại ngân hàng mình.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
– Nhận diện và phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
– Đề xuất các giải pháp giúp ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Lạt thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiết kiệm tại ngân hàng.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
– Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của các khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Lạt? Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố?
– Làm thế nào để các NHTMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt thu hút được
khách hàng đến gửi tiết kiệm?
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu vận dụng phối hợp hai phương pháp: phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
3
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
– Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ phòng Tổng hợp của ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Lạt. Ngoài ra, các số liệu liên quan được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành ngân hàng.
– Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn các cá nhân đã hoặc đang có tiền gửi tiết kiệm tại 10 ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
1.4.2.1. Cơ sở chọn mẫu tối thiểu
Phương pháp phân tích dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến (MLR). Theo Hair, và ctg (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát.
1.4.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như độ lệch chuẩn, giá trị trung bình, phần trăm…
1.4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.
không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và sử dụng hệ số tin cậy Cronbanch’s Alpha để kiểm định mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau.
– Phân tích Cronbanch’s Alpha: phương pháp này cho phép loại bỏ các biến – Phân tích nhân tố khám phá EFA: Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo để tiến hành loại bỏ những biến quan sát không đảm bảo độ tin cậy (nếu có), là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau.
– Phân tích hồi quy bội: Dùng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các chi nhánh
4
NHTMCP trên địa bàn TP Đà Lạt nhằm kiểm tra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài nghiên cứu thành công sẽ đóng góp nền tảng cơ sở lý thuyết về hành vi của khách hàng cá nhân trong việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm làm nguồn tham khảo cho các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá được tầm quan trọng của từng nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của các khách hàng và từ đó đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiết kiệm tại ngân hàng, trên cơ sở đó mở rộng thị phần giao dịch của ngân hàng mình.
1.6. Bố cục
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Giới thiệu về các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà lạt giai đoạn.
Chương 3: Xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Chương 4: Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà
Lạt.
Chương 5: Giải pháp để thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
5
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã trình bày về sự cần thiết của đề tài, xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu, xác định mục tiêu và phương pháp nghiên cứu của đề tài, trình bày ý nghĩa của đề tài mang lại và bố cục của đề tài.
6
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
2.1. Tổng quan về các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố
Đà Lạt
2.1.1. Quá trình phát triển của các ngân hàng TMCP Đà Lạt
Những năm trước đây khi nhắc tới Thành phố Đà Lạt là nhắc tới thành phố cao nguyên sương mù nơi sinh sống của những người dân tộc thiểu số Cơ Ho, nơi đây nền kinh tế không mấy phát triển. Tuy nhiên, trong những năm gần đây Đà Lạt đã có những chuyển biến vượt bậc về mọi mặt, diện mạo của Thành phố Đà Lạt đang thay đổi từng ngày, bên cạnh việc chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng chỉnh chu đô thị, thành phố Đà Lạt còn tạo mọi điều kiện để thu hút các nguồn đầu tư. Với những nỗ lực đó Thành phố Đà Lạt phát triển mạnh mẻ, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, đặc biệt là về lĩnh vực Nông nghiệp và Du lịch, dịch vụ. Đà Lạt đang là địa phương đứng đầu cả nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, là điểm đến yêu thích của nhiều du khách trong và ngoài nước.
Trong những năm tiếp theo, với những mục tiêu chương trình thực hiện cụ thể, Thành phố Đà lạt phấn đấu trở thành đô thị trực thuộc trung ương, là thành phố du lịch chất lượng cao và tạo tiền đề trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo lớn của cả nước và khu vực. Nhận thấy được tiềm năng phát triển của thành phố Đà Lạt các ngân hàng thương mại cổ phần đã không ngừng mở rộng các chi nhánh giao dịch ngân hàng trên khắp địa bàn thành phố Đà Lạt, nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của dân cư tại địa phương cũng như của du khách. Chính vì vậy mà từ một thành phố chỉ có vài ngân hàng nhỏ lẻ thì đến nay trên địa bàn thành phố Đà Lạt đã có tới 22 NHTM trong đó có 21 ngân hàng TMCP được đóng trên địa bàn thành phố với số lượng các phòng giao dịch không ngừng gia tăng.
Trong số 21 ngân hàng TMCP được đóng trên địa bàn thành phố, có 10 ngân hàng TMCP chủ lực trên thị trường tài chính, đi đầu trong hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển đa dạng các sản phẩm theo hướng công nghệ tiên tiến, đóng góp quan trọng cho việc thực hiện kiềm chế lạm phát, ổn định và phát triển kinh tế,
7
đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Đà Lạt và đây cũng chính là 10 ngân hàng có tỷ lệ huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm cao nhất và cũng là những ngân hàng có mức lợi nhuận trước thuế cao so với những ngân hàng còn lại trên địa bàn. Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên tác giả đã lựa chọn 10 ngân hàng này trong phạm vi nghiên cứu của mình, đó là NHTMCP Ngoại Thương, NHTMCP Công Thương, ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển, ngân hàng TMCP Đông Á, ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu, ngân hàng TMCP Quân Đội, ngân hàng TMCP Á Châu, ngân hàng TMCP Kỹ Thương, ngân hàng TMCP Sài Gòn – Thương Tín.
Bảng 2.1. Số lượng phòng giao dịch của 10 ngân hàng TMCP trên địa bàn
Thành phố Đà Lạt năm 2019.
Tên ngân hàng Số lượng phòng giao dich
Ngân hàng Đầu Tư – Phát triển 5
Ngân hàng Sài gòn –Thương tín 6
Ngân hàng Công thương 5
Ngân hàng ngoại thương 2
Ngân hàng quân đội 1
Ngân hàng Á châu 2
Ngân hàng Sài Gòn –Hà Nội 1
Ngân hàng Xuất nhập khẩu 1
Ngân hàng Kỹ thương 1
Ngân hàng Đông Á 2
(Nguồn: Thống kê của tác giả)
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP trên địa bàn
Thành phố Đà Lạt trong giai đoạn 2014- 2018
8
Bảng 2.2. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng TMCP
ĐVT: tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế So sánh
So sánh
So sánh
So sánh
Tên NHTMCP
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
2015/2014 (%)
2016/2015 (%)
2017/2016 (%)
2018/2017 (%)
NH Đầu Tư 78,72 125,51 121,02 136,82 149,57 59,43 (3,57) 13,05 9,32
NH sacom 103,72 32,23 5,71 54,75 82,46 (68,93) (82,28) 858,78 50,62
NH Viettinbank 1,15 2,20 2,03 2,33 2,88 91,14 (7,71) 14,46 23,55
NH ngoại thương 115,70 135,20 168,77 224,58 361,77 16,85 24,84 33,07 61,08
NH quân đội 33,77 34,26 38,84 49,10 82,63 1,47 13,35 26,44 68,28
NH Á châu 6,87 7,42 9,42 15,01 36,09 8,12 26,85 59,34 140,51
NH Sài Gòn –Hà Nội 4,33 4,35 4,94 8,23 8,95 0,46 13,70 66,49 8,75
NH Xuất nhập khẩu 0,33 0,29 1,89 4,92 4,00 (11,59) 542,25 160,50 (18,72)
NH Kỹ thương 4,50 6,47 12,69 25,51 33,84 43,77 96,18 101,08 32,66
NH Đông Á 0,32 0,40 0,73 0,85 1,24 26,91 82,00 16,62 45,47
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng)
9
Có thể nói giai đoạn 2014 -2018 là giai đoạn mà hoạt động ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng TMCP Đà Lạt nói riêng đã có những bước tiến triển vượt bậc so với những năm trước, nếu như ở những năm 2011- 2012 khi các ngân hàng đang phải lao đao vì những hậu quả của tăng trưởng nóng và những chính sách nới lỏng quá mức thì sang năm 2013 các chính sách đã được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với các điều kiện thực tế.
Năm 2014 ngành ngân hàng bắt đầu đã thu được những thành quả nhất định sau khi nền kinh tế vĩ mô đã được ổn định, lạm phát được kiềm chế ở mức thấp. GDP tăng 5,98%, tính thanh khoản của các ngân hàng Đà Lạt nói chung ngày càng được cải thiện, nợ xấu dần được kiểm soát, lúc này tỷ lệ nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Đà Lạt đã giảm xuống còn 2,3%, hoạt động huy động vốn và cho vay tiếp tục tăng với kết quả lạc quan. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng TMCP đều tăng mạnh so với những năm trước, tiêu biểu như ngân hàng ngoại thương đã đạt mức lợi nhuận trước thuế là 115 tỷ đồng, kế đến là ngân hàng Sacombanh với mức lợi nhuận trước thuế 103 tỷ đồng.
Sang năm 2015 tổng số tiền huy động vốn của các ngân hàng TMCP trên thành phố đã tăng từ 9.406,69 tỷ đồng năm 2014 lên 13.094,03 tỷ đồng, tăng 39% so với năm 2014. Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng thành phố Đà Lạt giảm còn 1,46 % trong khi đó tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành ngân hàng ở mức 2,49% tính đến cuối năm 2015, thấp hơn so với mục tiêu 3% mà NHNN đã đặt ra tại Chỉ thị số
01/CT-NHNN. Nhìn chung, tất cả các NH trên địa bàn đều có kết quả tăng trưởng lạc quan nổi bật nhất đó là ngân hàng Viettinbank, có mức lợi nhuận trước thuế năm
2015 tăng 91,14% so với năm 2014, ngân hàng BIDV tăng 59,4% so với năm 2014. Tuy nhiên, tại một số ngân hàng, lợi nhuận trước thuế giảm đáng kể cụ thể đó là ngân hàng Sacombank mức lợi nhuận trước thuế giảm 59% so với năm 2014 đây là do ảnh hưởng bởi Việc sáp nhập Southern Bank, điều này khiến dự phòng rủi ro của ngân hàng tăng, đây là kết quả nằm trong dự kiến của ngân hàng Sacombank trong những năm đầu mới sát nhập.
10
Năm 2016 trong bối cảnh lạm phát tăng trở lại, Mặt bằng lãi suất sau khi tăng 0,2 – 0,3%/năm trong 3 tháng đầu năm đã ổn định, và từ cuối tháng 9/2016, một số TCTD lớn đã điều chỉnh giảm 0,3 – 0,5%/năm lãi suất huy động và khoảng
0,5 – 1%/năm lãi suất cho vay. Tuy nhiên, tình hình huy động vốn của các ngân hàng ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Đà Lạt vẫn tăng trưởng tốt với tổng vốn huy động 18.823 tỷ đồng tăng 43% so với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng trên địa bàn tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế ngân hàng Sacombank vẫn giảm do ảnh hưởng của việc sát nhập, ngoài ra ngân hàng BIDV lợi nhuận trước thuế giảm 3,57 % so với năm 2015, nguyên nhân là do ngân hàng tăng trích lập dự phòng rủi ro,để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Bước sang năm 2017 và nửa đầu năm 2018, toàn cảnh ngân hàng Việt Nam đang nằm trong quá trình củng cố và ổn định, tập trung cho quá trình tái cơ cấu đặt trong toàn cảnh tái cơ cấu của nền kinh tế, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu đã giảm tương đối mạnh trong năm 2017 tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố chỉ còn 0,85% và giảm xuống còn 0,76% vào năm 2018. Trong giai đoạn 2017 –
2018, nhiều ngân hàng đã đạt được tăng trưởng cao và ổn định. Thay vì tập trung vào bán buôn như trong giai đoạn trước, các ngân hàng hiện đang chạy đua sang mảng bán lẻ, tăng thu từ dịch vụ và giảm độ cạnh tranh tín dụng.
2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Đà Lạt