Download Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính ngân hàng: Rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa
Tài sản đảm bảo là nguồn giảm thiểu rủi ro thu hồi nợ từ khách hàng. Tuy nhiên, khi khách hàng vay ngân hàng nhưng không thanh toán đúng hạn thì tài sản bảo đảm sẽ được ngân hàng xử lý như thế nào? Đồng thời, trong quá trình ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ xấu gặp những khó khăn vướng mắc như thế nào và cách thức giải quyết và xử lý khó khăn để giảm thiểu những hạn chế còn tồn đọng đang là vấn đề ngân hàng quan tâm.
Luận văn đã tìm hiểu về quá trình xử lý tài sản đảm bảo nhằm thu hồi nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa. Phát hiện những khó khăn, vướng mắc mà chi nhánh gặp phải trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm. Đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế các vướng mắc trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa.
Keywords: Ngân hàng, Quản trị rủi ro, Banking, Risk management
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………………………………….. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………….. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu …………………………………………………………………………. 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………………… 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………………….. 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài………………………………………………………………. 4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA VÀ VẤN ĐỀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG 5
2.1. Giới thiệu khái quát địa bàn tỉnh Đồng Nai và Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa …………………………………………………………………………… 5
2.1.1. Khái quát chung về điều kiện kinh tế, xã hội, tự nhiên tại địa bàn tỉnh
Đồng Nai …………………………………………………………………………………………….. 5
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank – chi nhánh Khu Công
Nghiệp Biên Hòa………………………………………………………………………………….. 5
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa…………………………………………………………………………………… 7
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức 7
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban nghiệp vụ 8
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Khu công nghiệp
Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018…………………………………………………………… 10
2.2.1. Công tác nguồn vốn …………………………………………………………………… 12
2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng cho vay……………………………………………………. 13
2.2.3 Hoạt động thanh toán Quốc tế và tài trợ thương mại……………………….. 15
2.2.4 Hoạt động thu dịch vụ và phát hành thẻ Ngân hàng ……………………….. 16
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Khu công nghiệp
Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018…………………………………………………………… 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 20
CHƯƠNG 3: ĐẢM BẢO CHO VAY VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THU HỒI NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 21
3.1 Bảo đảm tín dụng cho vay và xử lý tài sản bảo đảm thu hồi nợ xấu. ……. 21
3.1.1 Khái niệm ………………………………………………………………………………….. 21
3.1.2 Đặc điểm của việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thu hồi nợ xấu……… 23
3.2 Phân loại các hình thức cho vay và các yêu cầu tài sản bảo đảm cho vay tại
Ngân hàng …………………………………………………………………………………………. 25
3.2.1 Phân loại Tài sản bảo đảm 25
3.2.2 Điều kiện của Tài sản bảo đảm cho vay 30
3.3 Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm cho vay tại Ngân hàng………….. 31
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xử lý tài sản bảo đảm thu hồi nợ xấu ………… 33
3.4.1 Yếu tố thuộc về Ngân hàng………………………………………………………….. 33
3.4.1.1 Chất lượng nhân sự 33
3.4.1.2 Công tác quản lý, tổ chức kiểm soát hoạt động Ngân hàng 34
3.4.2 Các yếu tố thuộc về phía khách hàng…………………………………………….. 34
3.4.2.1 Năng lực của khách hàng 34
3.4.2.2 Đạo đức khách hàng 35
4
3.4.3 Các yếu tố khách quan ……………………………………………………………….. 35
3.4.3.1 Môi trường kinh tế 35
3.4.3.2 Môi trường pháp lý 36
3.4.3.3 Môi trường chính trị 36
3.5 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan……………………………………………. 36
3.5.1 Các nghiên cứu trong nước có liên quan ……………………………………….. 36
3.5.2 Các nghiên cứu nước ngoài có liên quan ……………………………………….. 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 40
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHO VAY VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO THU HỒI NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 41
4.1 Cơ cấu dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên
Hòa theo loại hình bảo đảm tín dụng …………………………………………………….. 41
4.1.1 Phân tích cơ cấu tín dụng …………………………………………………………….. 41
4.1.2 Phân tích theo chỉ số đánh giá hiệu quả………………………………………… 45
4.2 Đánh giá rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank chi nhánh Khu công nghiệp Biên Hòa…………………………………………………………………………………. 51
4.2.1 Rủi ro phát sinh từ phía Ngân hàng ………………………………………………. 53
4.2.2 Rủi ro phát sinh từ khách hàng …………………………………………………….. 53
4.2.3 Rủi ro do nguyên nhân khách quan……………………………………………….. 54
4.3 Các rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp
Biên Hòa……………………………………………………………………………………………. 54
4.3.1 Yếu tố rủi ro do Ngân hàng………………………………………………………….. 54
4.3.2 Yếu tố rủi ro do khách hàng…………………………………………………………. 57
4.3.3 Yếu tố rủi ro do nguyên nhân khách quan ……………………………………… 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 63
5
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM KHOẢN VAY TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 64
5.1. Định hướng giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm khoản vay của
Vietinbank Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2020 – 2025. … 64
5.1.1. Định hướng phát triển chung cho hoạt động Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa …………………………………………………………………………. 64
5.1.2. Định hướng giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm khoản vay của
Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa ……………………………….. 65
5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa …………………………………………………………………………. 66
5.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro về phía Ngân hàng…………………………………… 66
5.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro phát sinh về phía Khách hàng …………………… 68
5.2.3 Giải pháp hạn chế rủi ro từ nguyên nhân khách quan………………………. 69
5.3. Khuyến nghị ………………………………………………………………………………… 72
5.3.1 Khuyến nghị với Vietinbank………………………………………………………… 72
5.3.2 Khuyến nghị với cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố …………………….. 73
5.3.3 Khuyến nghị với Ngân hàng Nhà nước …………………………………………. 73
5.4. Hạn chế……………………………………………………………………………………….. 74
5.5. Kết luận ………………………………………………………………………………………. 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa
BOT Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
BT Xây dựng – Chuyển giao
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
FDI Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn
GDP Tổng sản phẩm Quốc Nội
HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm
LC Tín dụng thư
NIM Biên lãi ròng
TDQT Tín dụng Quốc tế
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
TMCP Thương Mại Cổ Phần
USD Đô la Mỹ
VAMC
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Quản Lý
Tài Sản Của Các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam
Vietinbank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
7
VNĐ Việt Nam đồng
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình thực hiện kinh doanh 2015 – 2018 của Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 2.2: Kết quả công tác nguồn vốn Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp
Biên Hòa trong giai đoạn 2015 – 2018
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng qua các năm 2015 – 2018 của Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế tại
Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa trong giai đoạn 2015– 2018
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ tại Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa trong giai đoạn 2015 – 2018.
Bảng 2.6: Cơ cấu tỷ trọng nợ hoạt động giai đoạn 2015 – 2018 của Vietinbank
– Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018
Bảng 4.1: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn vay tại Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018
Bảng 4.2: Cơ cấu tín dụng theo phân khúc khách hàng vay tại Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018
Bảng 4.3: Cơ cấu tín dụng theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa giai đoạn 2015 – 2018
Bảng 4.4: Cơ cấu tỷ trọng nợ hoạt động 2015 – 2018 của Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 4.5: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng loại nợ giai đoạn 2015 – 2018 của
Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
9
Bảng 4.6: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2015 – 2018 của Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 4.7: Hệ số thu nợ giai đoạn 2015 – 2018 của Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 4.8: Tỷ lệ thu nhập từ tín dụng giai đoạn 2015 – 2018 của Vietinbank –
Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Bảng 4.9: Tỷ lệ sinh lời của tín dụng giai đoạn 2015 – 2018 của Vietinbank –
Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
10
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Hình 4.1: Quy trình thực hiện cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
TÓM TẮT
Tài sản đảm bảo là nguồn giảm thiểu rủi ro thu hồi nợ từ khách hàng. Tuy nhiên, khi khách hàng vay Ngân hàng nhưng không thanh toán đúng hạn thì tài sản bảo đảm sẽ được Ngân hàng xử lý như thế nào? Đồng thời, trong quá trình Ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ xấu gặp những khó khăn vướng mắc như thế nào và cách thức giải quyết và xử lý khó khăn để giảm thiểu những hạn chế còn tồn đọng đang là vấn đề ngân hàng quan tâm.
Luận văn đã tìm hiểu về quá trình xử lý tài sản đảm bảo nhằm thu hồi nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa. Phát hiện những khó khăn, vướng mắc mà chi nhánh gặp phải trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm. Đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế các vướng mắc trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
ABSTRACT
Collateral is a source of reducing risk of debt recovery from customers.
However, when customers borrow money from the Bank but do not pay it on time, how will the collaterals be handled? At the same time, in the process of how the Bank handles collaterals to recover bad debts and how to solve and handle difficulties to minimize outstanding limitations, it is a problem bank concerns.
The dissertation explored the process of handling collaterals in order to recover bad debts at Vietinbank Bien Hoa Industrial zone branch. Detecting difficulties and obstacles encountered by the branch in the process of handling security assets. At the same time, propose solutions and recommendations to minimize problems in the process of handling security assets at Vietinbank Bien Hoa industrial zone branch.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Kinh doanh Ngân hàng là hoạt động mang tính rủi ro, ngoài ngành nghề kinh doanh quy định trong điều lệ được Pháp luật cho phép thì hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là huy động nguồn vốn và cấp tín dụng. Trong đó, hoạt động cấp tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, khách hàng vay vốn vì nhiều lý do không thanh toán được khoản vay (bao gồm dư nợ gốc và nợ lãi thanh toán) dẫn đến ngân hàng phải “gồng mình” vừa bù đắp cho khoản vay mà khách hàng không trả được theo hợp đồng tín dụng đã ký, vừa phải trả lãi tiền huy động từ tổ chức và người dân.
Trong giai đoạn 2015-2018 nợ xấu ở Ngân hàng thương mại nói chung chiếm quy mô và tỷ lệ trên tổng dư nợ khá cao, cụ thể: năm 2015 là 186.894 tỷ đồng, năm
2016 là 118.493 tỷ đồng, năm 2017 là 64.030 tỷ đồng và năm 2018 là 70.297 tỷ đồng. (Vũ Mai Chi và Trần Anh Quý, 2018).
Trong các nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước có tỷ lệ nợ xấu cao hơn so với hệ thống Ngân hàng thương mại, trong đó Vietinbank đứng thứ 2 với tổng nợ xấu gần 13.518 tỷ đồng (năm 2018), và tỉ lệ nợ xấu của Vietinbank cũng đứng thứ 2 trong nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước nhà nước với
1,556% trên tổng dư nợ tín dụng.
Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa là một chi nhánh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai của hệ thống Vietinbank. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2018 Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa ngày càng tăng
, hoàn thiện hơn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, đạt tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh về mọi mặt, khẳng định được vị trí trên thị trường trong địa bàn Tỉnh và có những đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên Vietinbank – Chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa vẫn không ngoại lệ với các các Ngân hàng thương mại khác về chất lượng tín dụng với tỷ lệ dư nợ cho vay – nợ xấu vẫn còn cao (cuối năm 2018 là 3,7% trên tổng dư nợ), các khoản nợ phải trích lập dự phòng rủi ro, các khoản nợ xấu bán cho công ty VAMC xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, từ phía khách hàng cũng như từ phía Ngân hàng (do lỗi vi phạm trong tuân thủ, hay rủi ro vận hành trong toàn hệ thống Ngân hàng,…). Công việc xử lý tài sản bảo đảm khi xảy ra nhiều vấn đề nảy sinh, gây chậm trễ, phát sinh thêm chi phí, không bảo toàn được vốn của Ngân hàng.
Do vậy, việc xử lý tài sản bảo đảm từ khoản vay của khách hàng là một trong những nhiệm vụ vô cùng quan trọng của Ngân hàng thương mại. Khi khách hàng vay Ngân hàng nhưng không thanh toán đúng hạn thì tài sản bảo đảm sẽ được Ngân hàng xử lý như thế nào?
Và trong quá trình Ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ xấu gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc. Ngân hàng cần giải quyết và xử lý để giảm thiểu những hạn chế còn tồn đọng.
Do đó đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra các vấn đề giải quyết cũng như cải thiện việc xử lý tài sản bảo đảm đối với các khoản nợ xấu tại Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa nói riêng và hệ thống Vietinbank nói chung.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Dựa vào một số lý luận xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại, cùng với việc phân tích nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa từ đó trình bày kết quả đạt được, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của rủi ro.
Bài luận văn này hướng đến việc đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa để giúp Ngân hàng có thể tăng trưởng tín dụng bền vững.
Mục tiêu cụ thể: Để có thể đạt được mục tiêu tổng quát, bài luận cần thực hiện được những mục tiêu chi tiết hơn như sau:
– Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động cho vay theo các hình thức bảo
đảm tín dụng tại Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
3
– Phân tích tình hình xử lý tài sản đảm bảo và rủi ro xử lý tài sản bảo đảm đối với khoản nợ xấu tại Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
– Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm đối với
Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình cho vay theo các hình thức đảm bảo tín dụng tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa hiện nay như thế nào?
Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa đã thực hiện xử lý tài sản bảo
đảm đối với khoản nợ xấu ra sao?
Những rủi ro nào phát sinh trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm ?
Những giải pháp Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa có thể áp dụng để giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản đảm bảo ?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là rủi ro xử lý tài sản bảo đảm phát sinh tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
Phạm vi nghiên cứu
Tình hình xử lý thu hồi khoản vay qua quá trình xử lý tài sản bảo đảm tại
Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa
Dữ liệu nghiên cứu thống kê từ năm 2015 đến năm 2018
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê và so sánh thông qua phân tích tình hình và dữ liệu về cho vay, xử lý nợ vay bằng tài sản đảm bảo trong giai đoạn 2015 – 2018 tại Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa. Phân tích đặc thù của Vietinbank chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa, chính sách quản lý của ngân hàng Nhà nước trên địa bàn để đưa ra các giải
4
pháp nhằm giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa.
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Qua việc phân tích tình hình nợ xấu và các rủi ro xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa, tìm ra những tồn tại của nó và đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa. Từ đó, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác và khẳng định vị thế trên thị trường.
5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA VÀ VẤN ĐỀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG
2.1. Giới thiệu khái quát địa bàn tỉnh Đồng Nai và Vietinbank – chi nhánh khu
công nghiệp Biên Hòa
2.1.1. Khái quát chung về điều kiện kinh tế, xã hội, tự nhiên tại địa bàn tỉnh
Đồng Nai
Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa nằm trong địa bàn tỉnh Đồng Nai, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam với các khu công nghiệp, các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn trong nước và ngoài nước ngày càng phát triển về quy mô và chất lượng. Sở hữu vị trí chiến lược về kinh tế với nhiều hệ thống hạ tầng giao thông lớn như đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, đường sắt cao tốc Bắc – Nam, các dự án lớn như sân bay quốc tế Long Thành và các dự án lớn về bất động sản, Đồng Nai là một khu vực tiềm năng thu hút đầu tư, và hứa hẹn trở thành trung tâm thương mại dịch vụ sầm uất.
Với những điều kiện thuận lợi như trên, trong những năm qua, tốc độ phát triển kinh tế của Đồng Nai khá cao, đứng thứ 5 cả nước về phát triển kinh tế – xã hội, nhiều chỉ tiêu kinh tế đạt mức cao hơn bình quân của cả nước. Theo Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh, năm 2017 GRDP của tỉnh tăng 8%, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 8,6%, thu ngân sách đạt gần 48,7 ngàn tỷ đồng. Xuất khẩu của Đồng Nai đạt hơn 16,9 tỷ USD (tăng gần 12% so với năm trước, trong khi mục tiêu đề ra tăng 7-
9%), đặc biệt là xuất siêu rất lớn (Nguồn: Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Nai
năm 2018)
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank – chi nhánh Khu Công
Nghiệp Biên Hòa
* Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam (Vietinbank)
6
“Vietinbank tên viết đầy đủ là Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, được thành lập 26/3/1988 trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Năm 2009 Vietinbank thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần, đồng thời chính thức niêm yết và giao dịch cổ phiếu tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ năm 1988 đến năm 2000: Vietinbank xây dựng và chuyển đổi từ Ngân hàng một cấp thành Ngân hàng hai cấp, đưa Vietinbank đi vào hoạt động.
Từ năm 2001 đến năm 2008: Vietinbank thực hiện thành công Đề án Tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.
Từ năm 2009 đến nay: Vietinbank thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, hiện đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động Ngân hàng. Chuyển đổi mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế.
Đến nay, Vietinbank đã đạt được những kết quả khả quan, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát huy vai trò là một Ngân hàng thương mại chủ lực, trụ cột của nền kinh tế Việt Nam.”
“Vietinbank – chi nhánh Khu Công Nghiệp Biên Hòa có tiền thân là Ngân hàng Nhà nước khu công nghiệp Biên Hòa trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đồng Nai được thành lập vào năm 1984, chính thức khai trương đi vào hoạt động kể từ ngày 01/08/1984.
Từ ngày 01/7/1988 được đổi tên thành Vietinbank – chi nhánh khu công nghiệp Biên Hòa, là chi nhánh cấp 2 trực thuộc Vietinbank – chi nhánh Đồng Nai theo quyết định số 33/NHCT-QĐ ngày 26/6/1988 của Tổng Giám đốc Vietinbank.