Download Luận văn thạc sĩ kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty TNHH Keum Nong Construction
Việt Nam ngày càng phát triển và từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới vừa là cơ hội vừa là thách thức, các doanh nghiệp càng cần chú trọng hơn trong việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) vững mạnh. Công ty TNHH Keum Nong Construction có 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với lĩnh vực là ngành xây dựng đang trên đà phát triển cả về quy mô lẫn nhân lực, bên cạnh đó hệ thống KSNB hoạt động không còn hiệu quả, dẫn đến nhiều rủi ro cũng như làm giảm hiệu quả kinh doanh. Do đó tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong Construction”.
Xem thêm: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long
Mục tiêu nghiên cứu tác giả hướng đến là tìm hiểu vấn đề hệ thống kiếm soát nội bộ, từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hệ thống. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể dùng bảng khảo sát, thống kê mô tả với cách thức tiếp cận 5 yếu tố cấu thành hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát.
Kết quả nghiên cứu: tác giả đã xây dựng những giải pháp phù hợp, có ý nghĩa hoàn thiện hệ thống KSNB đối với ban giám đốc nói riêng và Công ty TNHH Keum Nong Construction nói chung. Hàm ý trong tương lai tác giả mong muốn có những nghiên cứu sâu hơn và cụ thể hơn về việc hoàn thiện hệ thống KSNB giúp công ty quản lý tốt rủi ro trong quá trình hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Keywords: Kiểm soát nội bộ, Internal control
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………..1
1. Tính cấp thiết của đề tài ………………………………………………………………………….1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………………2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ……………………………………………………………………………..2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ……………………………………………………………………………….3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………..3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………………………3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………………………………………3
4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………….3
5. Ý nghĩa của đề tài ……………………………………………………………………………………4
6. Kết cấu đề tài ………………………………………………………………………………………….4
CHƯƠN G 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KEUM NONG CONSTRUCTION VÀ HỆ THỐNG KSNB TRONG CÔNG TY …………………..5
1.1. Khái quát về công ty TNHH Keum Nong Construction …………………………….5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………………………..5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động…………………………………………………………………………6
1.2. Sơ lược về đặc điểm, rủi ro ngành xây dựng và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty TNHH Keum Nong Construction ……………………………..8
1.2.1. Đặc điểm hoạt động ngành xây dựng ……………………………………………………8
1.2.2. Rủi ro trong hệ thống KSNB ngành xây dựng …………………………………..11
1.2.3. Mục tiêu hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong Construction ….14
1.2.4. Lý do tồn tại vấn đề ………………………………………………………………………….15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………………………………….16
CHƯƠN G 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU………………………………………………..17
2.1. Cơ sở lý luận chung về kiểm soát nội bộ ………………………………………………..17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………………………………17
2.1.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ ……………..20
2.1.2.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ…………………………………………………..20
2.1.2.2. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ……………………………………..22
2.1.3. Những nguyên tắc của COSO 2013 …………………………………………………23
2.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB………………………………………………24
2.1.4.1. Môi trường kiểm soát ………………………………………………………………25
2.1.4.2. Đánh giá rủi ro……………………………………………………………………….26
2.1.4.3. Hoạt động kiểm soát………………………………………………………………..27
2.1.4.4. Thông tin và truyền thông ………………………………………………………..27
2.1.4.5. Giám sát…………………………………………………………………………………28
2.2. Tổng quan các nghiên cứu…………………………………………………………………28
2.2.1. Vai trò của hệ thống KSNB………………………………………………………28
2.2.1.1. Đề tài nghiên cứu Lê Thị Thanh Huyền năm 2017………………………28
2.2.1.2. Đề tài nghiên cứu của Chu Thị Thu Thủy năm 2016……………………29
2.2.1.3. Đề tài nghiên cứu của Jomo Kenyatta năm 2017…………………………30
2.2.1.4. Đề tài nghiên cứu Christanti Widyaningsih năm 2015 …………………30
2.2.1.5. Đề tài nghiên cứu của của Zipporah năm 2015……………………………31
2.2.2. Các nhân tố tác động lên tính hữu hiệu của hệ thống KSNB……………….31
2.2.2.1. Đề tài nghiên cứu của Lâm Minh Nhật năm 2019 ……………………….31
2.2.2.2. Đề tài nghiên cứu của Vũ Thị Hồng Ngọc năm 2019 …………………..32
2.2.2.3. Đề tài nghiên cứu Amudo, A, Inanga, E.L. 2009 …………………………33
2.2.3. Tăng cường tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB………………..34
2.2.3.1. Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Thị Phát năm 2019 ……………………..34
2.2.3.2. Đề tài nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Anh Linh năm 2018…………..35
2.2.3.3. Đề tài nghiên cứu của Lê Thủy Tiên năm 2017 …………………………..35
2.2.3.4. Đề tài nghiên cứu của Vương Hữu Khánh năm 2012 …………………..37
2.2.4. Tính kế thừa các nghiên cứu đã công bố…………………………………………..39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………………………………….40
CHƯƠN G 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG TY TNHH KEUM NONG CONSTRUCTION VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN…………..41
3.1. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………..41
3.2. Thực trạng của hệ thống KSNB …………………………………………………………41
3.2.1. Môi trường kiểm soát …………………………………………………………………….41
3.2.2. Đánh giá rủi ro………………………………………………………………………………43
3.2.3. Hoạt động kiểm soát………………………………………………………………………43
3.2.4. Thông tin và truyền thông ………………………………………………………………44
3.2.5. Giám sát……………………………………………………………………………………….45
3.3. Dự đoán nguyên nhân – tác động ………………………………………………………….45
3.3.1. Môi trường kiểm soát …………………………………………………………………….46
3.3.2. Đánh giá rủi ro………………………………………………………………………………49
3.3.3. Hoạt động kiểm soát………………………………………………………………………50
3.3.4. Thông tin và truyền thông ………………………………………………………………51
3.3.5. Giám sát……………………………………………………………………………………….51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3…………………………………………………………………………….53
CHƯƠN G 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN………………………………………….54
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân ……………………………………………………………………….54
4.1.1. Đối tượng khảo sát ………………………………………………………………………..54
4.1.2. Nội dung khảo sát………………………………………………………………………….54
4.1.3. Phương pháp khảo sát ……………………………………………………………………54
4.1.4.Kết quả khảo sát …………………………………………………………………………….54
4.1.4.1. Môi trường kiểm soát ………………………………………………………………….54
4.1.4.2. Đánh giá rủi ro…………………………………………………………………………..66
4.1.4.3. Hoạt động kiểm soát……………………………………………………………………70
4.1.4.4. Thông tin và truyền thông ……………………………………………………………75
4.1.4.5. Giám sát…………………………………………………………………………………….78
4.2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trog hệ thống KSNB tại công ty………………79
4.2.1. Môi trường kiểm soát …………………………………………………………………….79
4.2.2. Đánh giá rủi ro………………………………………………………………………………80
4.2.3. Hoạt động kiểm soát………………………………………………………………………81
4.2.4. Thông tin truyền thông …………………………………………………………………..81
4.2.5. Giám sát……………………………………………………………………………………….81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4…………………………………………………………………………….82
CHƯƠN G 5: GIẢI PHÁP VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KSNB TẠI CÔNG TY TNHH KEUM NONG CONSTRUCTION …83
5.1. Đề xuất giải pháp hoàn thiện……………………………………………………………………83
5.1.1. Giải pháp hoàn thiện đối với môi trường kiểm soát……………………..83
5.1.2. Giải pháp hoàn thiện đối với đánh giá rủi ro……………………………….88
5.1.3. Giải pháp hoàn thiện đối với hoạt động kiểm soát……………………….89
5.1.4. Giải pháp hoàn thiện đối với thông tin và truyền thông………………..93
5.1.5. Giải pháp hoàn thiện đối với giám sát………………………………………..95
5.2. Kế hoạch hành động …………………………………………………………………………95
5.2.1. Quan điểm hoàn thiện………………………………………………………………95
5.2.2. Phân chia trách nhiệm ………………………………………………………………..96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5…………………………………………………………………………….98
PHẦN KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………..99
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AICPA : American Institute Of Certified Public Accountants
COSO :Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission
COBIT : Control Objectives for Information and Related Technologies
IFRS : International Financial Reporting Standards
IFAC : International Federation of Accountant ISA : International Standards on Auditing VSA : Vietnamese Standards on Auditing
DN : Doanh nghiệp
KSNB : Kiểm soát nội bộ
TSCĐ : Tài sản cố định BCTC : Báo cáo tài chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về tính chính trực và các giá trị đạo đức
Bảng 4.2: Kết quả khảo sát về hội đồng thành viên và ban kiểm soát
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát về cam kết về năng lực của đội ngũ nhân viên và chính sách nhân sự
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức và phân chia quyền hạn – trách nhiệm
Bảng 4.5: Kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hành
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát về xác định mục tiêu
Bảng 4.7: Kết quả khảo sát về nhận dạng rủi ro và đối phó rủi ro
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát về kiểm soát hệ thống kế toán
Bảng 4.9: Kết quả khảo sát về hệ thống máy tính
Bảng 4.10: Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông
Bảng 4.11: Kết quả khảo sát về giám sát
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ các nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ thống KSNB Sơ đồ 4.1: Lưu đồ tạm ứng
Sơ đồ 4.2: Lưu đồ quyết toán tạm ứng
TÓM TẮT
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng thực tế liên quan đến ngành xây dựng. Việt Nam ngày càng phát triển và từng bước hội nhập với nền kinh tế thế
giới vừa là cơ hội vừa là thách thức, các doanh nghiệp càng cần chú trọng hơn trong việc xây dựng một hệ thống KSNB vững mạnh. Công ty TNHH Keum Nong Construction có 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với lĩnh vực là ngành xây dựng đang trên đà phát triển cả về quy mô lẫn nhân lực, bên cạnh đó hệ thống KSNB hoạt động không còn hiệu quả, dẫn đến nhiều rủi ro cũng như làm giảm hiệu quả kinh doanh. Do đó tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong Construction”.
Mục tiêu nghiên cứu tác giả hướng đến là tìm hiểu vấn đề hệ thống KSNB, từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hệ thống. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể dùng bảng khảo sát, thống kê mô tả với cách thức tiếp cận 5 yếu tố cấu thành hệ thống KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Kết quả nghiên cứu: tác giả đã xây dựng những giải pháp phù hợp, có ý nghĩa hoàn thiện hệ thống KSNB đối với ban giám đốc nói riêng và công ty TNHH Keum Nong Construction nói chung.
Hàm ý trong tương lai tác giả mong muốn có những nghiên cứu sâu hơn và cụ thể hơn về việc hoàn thiện hệ thống KSNB giúp công ty quản lý tốt rủi ro trong quá trình hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Từ khóa: Hệ thống kiểm soát nội bộ, ngành xây dựng, hiệu quả hoạt động
ABSTRACT
This research is a pratical an application research related to the construction industry.
Vietnam is growing and integrating with the world economy and both an opportunity and a challenge, businesses need to pay more attention to building a strong internal control system. Keum Nong Construction Co., Ltd, with 100% foreign invested capital operating in Vietnam in the field of construction industry is on the rise in both scale and manpower, beside the internal control system no longer work. results, leading to many risks as well as reducing business efficiency. Therefore, the author chooses the topic “Improving the internal control system at Keum Nong Construction Co., Ltd”
The objective of the author’s research is to find out the problem of the internal control system, to find out the reason to give the appropriate solution to complete the system. The author uses specific qualitative research methods to use. Survey tables, statistics describe how to approach 5 components of the internal control system including: control environment, risk assessment, control activities, communication and monitoring information. Research results: the author has built appropriate solutions for the company, this result is meant to complete the internal control system for the board of directors in particular and Keum Nong Construction Co., Ltd. in general.
In the future, the author desires to have further and more specific studies on the completion of the internal control system to help the company well manage risks in the operation process and improve business efficiency.
Keywords: Internal Control System, Construction, Performanceefficiency
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay Việt Nam đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế khu vực
và thế giới, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam xây dựng doanh nghiệp.
Điều này mang đến cho nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài cơ hội nhưng cũng là một thách thức không nhỏ trong việc phát triển bền vững, ổn định. Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh doanh, gia tăng doanh số, thì công cuộc quản lý nội bộ cũng đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự thành công của một doanh nghiệp; mà một trong số đó phải kể đến đó là hệ thống KSNB. Hệ thống KSNB đóng một vai trò khá quan trọng đối với hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài trên địa bàn TPHCM nói
riêng.
Khái niệm hệ thống KSNB ra đời đầu thế kỉ 19, được bổ sung hoàn thiện qua hệ thống lý luận COSO 2013. Trên thế giới và Việt Nam đã chứng kiến sự sụp đổ của nhiều công ty như sự sụp đổ của công ty A&A và Enron hay doanh nghiệp nhà nước như Vinashin trong đó nguyên nhân phải kể đến là do hệ thống KSNB còn nhiều khe hở. Việc hoàn thiện một hệ thống KSNB hữu hiệu sẽ giúp hỗ trợ các nhà quản lý đưa ra được những nhận định đúng đắn, những phương án giải quyết kịp thời, đồng thời kiểm soát, phát hiện và ngăn chặn những hành vi thiếu trung thực, gian lận trong nội bộ doanh nghiệp. Nó nhằm hỗ trợ song song cho hoạt động kinh doanh cốt lõi một cách phù hợp và tốt nhất.
Công ty TNHH Keum Nong Construction được thành lập trong bối cảnh ngành xây dựng phát triển hết sức mạnh mẽ. Công ty cung cấp nhiều dịch vụ thi công xây dựng, công trình kỹ thuật dân dụng, nhà cao tầng; thực hiện công việc liên quan đến lắp đặt, lắp dựng công trình làm sẵn, bên cạnh đó đầu tư vào một quốc gia khác là một thách thức không nhỏ, nếu không thiết lập một hệ thống KSNB chặt chẽ dễ gây tổn thất trong đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống KSNB, do đó công ty luôn không ngừng hoàn thiện để hệ thống KSNB hoạt động hiệu quả nhất.
2
Hơn 6 năm thành lập đến nay công ty ngày càng ở rộng về quy mô, số lượng nhân viên và khách hàng cũng ngày càng tăng lên, theo đó khối lượng công việc cũng tăng lên đáng kể, nhưng số liệu báo cáo tài chính của công ty kết quả kinh doanh có chiều hướng đi xuống. Theo báo cáo tài chính năm 2017 lợi nhuận ròng của công ty là 10,5 tỷ đồng; năm 2018 là 9,5 tỷ đồng và đến giữa năm 2019 là 9,1 tỷ đồng. Chỉ số ROA qua các năm lần lượt là 2.1; 1.9 và 1.82 có thể thấy chỉ số tài chính đang giảm rõ rệt. Nghiên cứu của Wambugu 2014 cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa tính hữu hiệu của hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động, Nghiên cứu của Zipporah 2015 cho kết quả các thành phần môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông tác động tích cực lên ROA trong khi giám sát có tác động ngược chiều. Trên cơ sở các nghiên cứu có thể thấy sự yếu kém của hệ thống KSNB ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động, do đó vấn đề đặt ra ở đây là hoàn thiện hệ thống KSNB. Với tình hình hiệu quả kinh doanh giảm dần qua các năm thì việc hoàn thiện hệ thống KSNB là vô cùng cấp thiết nhằm ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và đạt được sự tuân thủ các chính sách, quy trình đã được thiết lập.
Chính vì lý do trên nên tác giả lựa chọn đề tài: “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB TRONG CÔNG TY TNHH KEUM NONG CONSTRUCTION” với mục tiêu tìm hiểu ưu nhược điểm của hệ thống KSNB từ đó đưa ra nguyên nhân, góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB của công ty.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung
Hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm hướng đến mục tiêu ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và đạt được sự tuân thủ các
chính sách, quy trình đã được thiết lập.
b. Mục tiêu cụ thể
3
Mục tiêu 1: Tìm hiểu và đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB, tác giả đào sâu phân tích, đánh giá những điểm làm được và chưa làm được để tìm ra vấn đề của hệ thống KSNB của công ty TNHH Keum Nong Construction.
Mục tiêu 2: Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hệ thống KSNB tại công
ty TNHH Keum Nong Construction.
Mục tiêu 3: Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB của công ty
TNHH Keum Nong Construction.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Vấn đề của hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong
Construction là gì?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân của vấn đề hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong Construction như thế nào?
Câu hỏi 3: Các giải pháp nào hoàn thiện hệ thống KSNB trong công ty
TNHH Keum Nong Construction.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Với đề tài này tác giả nghiên cứu đối tượng là hệ thống KSNB trong công ty
TNHH Keum Nong Construction
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: từ đầu năm 2018 đến giữa năm 2019
Phạm vi không gian: văn phòng trụ sở chính công ty TNHH Keum Nong
Construction
4. Phương pháp nghiên cứu
Với đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
Đầu tiên tác giá sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp điều tra, tìm hiểu, quan sát để trình bày thực trạng hệ thống KSNB tại công ty. Từ đó phân tích ưu nhược điểm của hệ thống, khẳng định tồn tại vấn 0111ề cần có giải pháp hoàn thiện trong hệ thống KSNB
4
Thông qua việc tiến hành khảo sát, thống kê mô tả các nhân viên đang làm việc tại văn phòng công ty. Với công cụ hỗ trợ nghiên cứu là quan sát thực tế, phỏng vấn ban giám đốc, trưởng phòng, đưa các bảng câu hỏi dựa trên khuôn mẫu COSO 2013 kiểm chứng nguyên nhân thật sự tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
Từ đó tiến hành phân tích kết quả khảo sát và dựa vào các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước để xác định nguyên nhân chủ yếu nhằm đề ra giải pháp thích hợp cho những lỗ hổng còn tồn tại trong hệ thống KSNB của công ty
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài này có những đóng mới cho nghiên cứu thực tiễn như sau:
Vận dụng linh hoạt các phương pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của các công trình khoa học trong và ngoài nước vào ngành dịch vụ xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài.
Đưa ra giải pháp có tính ứng dụng giúp công ty TNHH Keum Nong Construction hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và đạt được sự tuân thủ các
chính sách, quy trình đã được thiết lập.
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Khái quát về công ty TNHH Keum Nong Construction và hệ thống KSNB trong công ty
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và tổng quan nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hệ thống KSNB tại công ty TNHH Keum Nong
Construction và dự đoán nguyên nhân
Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân
Chương 5: Giải pháp và xây dựng kế hoạch hành động hoàn thiện hệ thống
KSNB tại công ty TNHH Keum Nong Construction
5
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KEUM NONG CONSTRUCTION VÀ
HỆ THỐNG KSNB TRONG CÔNG TY
1.1. Khái quát về công ty TNHH Keum Nong Construction
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập năm 2013 dưới tên Công Ty TNHH Keum Nong Construction với vốn đầu tư 100% từ Hàn Quốc, là công ty xây dựng nhà, công trình, lắp đặt hệ thống. Trong suốt những năm qua công ty cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã không ngừng phấn đấu hoàn thiện từ 10 nhân viên ban đầu khi thành lập, công ty hiện đã có gần 100 nhân viên và các nhân công thuê ngoài, ngày
càng khẳng định vị thế của công ty trong ngành xây dựng.
Tên công ty: Công Ty TNHH Keum Nong Construction
Loại hình hoạt động: Trách nhiệm hữu hạn
Mã số thuế: 0312120863
Địa chỉ: Lầu 3, B8, lô C4-1, số 79/1 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú,
Quận 7, TP Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Chang Hong Seok
Ngày cấp giấy phép: 11/01/2013
Ngày hoạt động: 17/01/2013
Công ty cung cấp dịch vụ xây dựng nhà các loại và lắp đặt hệ thống. Hoạt động xây dựng là lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, khi hoạt động xây dựng doanh nghiệp phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc đảm nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Với quan điểm kinh doanh đề cao chất lượng công trình, công ty đã gặt hái được rất nhiều thành công trong suốt những năm qua có thể kể đến công ty đã thực hiện hơn 100 công trình lớn nhỏ, doanh thu tăng trưởng mạnh mẽ từ 1,2 tỷ năm
2013 đến đầu năm 2019 công ty đã đạt 9,5 tỷ, từ nhà thầu phụ công ty Kem Nong dần chuyển mình vươn lên vai trò thầu chính.
6
Sự tận tụy của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, yêu nghề cùng tác phong chuyên nghiệp đã mang lại danh tiếng cho công ty nhiều năm qua, cả về độ tin cậy và chất lượng của công trình. Chính điều đó đã làm nên khác biệt với các công ty khác, tạo chỗ đứng vững chắc cho Keum Nong Construction trong lĩnh vực xây dựng.
Là một công ty có vốn đầu tư 100% từ Hàn Quốc cũng là lợi thế cũng như là thách thức đối với hệ thống KSNB của công ty. Lợi thế từ việc áp dụng các chính sách cũng như cơ cấu về hệ thống KSNB từ công ty mẹ Hàn Quốc giúp công ty có một nên tảng tốt để làm khuôn khổ xây dựng hệ thống KSNB công ty tại Việt Nam. Nhưng phải vận dụng hợp lý và uyển chuyển để hệ thống KSNB phù hợp với pháp luật và văn hóa của Việt Nam là một thách thức không nhỏ
Theo truyền thống của các doanh nghiệp Hàn Quốc, họ thường xem trọng các công ty xuất phát từ Hàn Quốc, do đó đa phần khách hàng và nhà cung cấp của công ty TNHH Keum Nong Construction là các công ty có vốn đầu tư Hàn Quốc. Càng mở rộng quy mô và khách hàng gây sức ép lên hệ thống KSNB, yêu cầu hoàn thiện ngày càng cấp thiết để công ty hoạt động hiệu quả.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động
1.1.2.1. Các lĩnh vực công ty cung cấp dịch vụ
Công ty khá đa dạng các loại hình, doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu và sự biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường:
Xây dựng nhà các loại: thi công xây dựng nhà cao tầng.
Xây dựng công trình công ích: thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân
dụng.
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: thi công xây dựng các công trình
kỹ thuật dân dụng.
Lắp đặt hệ thống điện: công tác lắp dựng và lắp đặt (trừ gia công cơ khí, tái
chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở).
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí: công tác lắp dựng và lắp đặt (trừ lắp đặt các thiết bị điện lạnh như thiết bị cấp đông, kho
7
lạnh, máy đá, điều hòa không khí, làm lạnh nước sử dụng ga lạnh r22 trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản và gia công cơ khí, tái chế phế thải, xị mạ điện tại trụ sở).
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.
1.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ bên dưới. Công ty gồm
có hội đồng thành viên, dưới hội đồng thành viên là ban giám đốc
Ban giám đốc: chịu trách nhiệm định hướng, xác định mục tiêu và các vấn về liên quan đến quản lý chung của công ty.
Ban kiểm soát: là bộ phận độc lập soát xét hoạt động của công ty.
Phòng kinh doanh: phòng này đảm nhiệm vai trò tìm kiếm các công trình,
các đối tác cũng như marketing cho công ty.
Phòng kế toán: phụ trách toàn bộ sổ sách, thu chi liên quan đến nội bộ công ty và công trình.
Phòng hành chính nhân sự: tuyển dụng nhân sự phù hợp cho từng vị trí, yêu cầu của công việc và hỗ trợ ban giám đốc các vấn đề giấy tờ, thủ tục pháp lý trong quá trình hoạt động.
Phòng vật tư: bộ phận chuyên biệt nhận yêu cầu vật tư từ bộ phận kỹ thuật hoặc cơ điện để tìm hiểu giá cả vật tư thị trường, so sánh và chọn nhà cung
cấp tích hợp.
Phòng kỹ thuật: là bộ phận chính tạo ra doanh thu sản phẩm xây dựng cho công ty.
Phòng cơ điện: đóng vai trò quan trọng cho các hoạt động hoàn thiện công trình như điện nước, lắp đặt hệ thống…
Phòng đấu thầu: Nhận được thông tin về công trình bộ phận đấu thầu sẽ chuẩn bị hồ sơ, thăm dò giá bỏ thầu của các đối thủ cạnh tranh và tham gia đấu thầu công trình. Đây là khâu quan trọng quyết định đưa ra khi cân nhă1c nhiều yếu tố như quy mô công trình, giá thầu và lợi nhuận ước tính,…
8
Ban an toàn: giám sát toàn bộ đảm bảo an toàn hoạt động như phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động … tại công trình bên ngoài công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN TÀI CHÍNH
BỘ PHẬN THI CÔNG
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN
SỰ
PHÒNG VẬT TƯ
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG CƠ ĐIỆN
PHÒNG ĐẤU THẦU
BAN AN
TOÀN
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.2. Sơ lược về đặc điểm, rủi ro ngành xây dựng và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty TNHH Keum Nong Construction
1.2.1. Đặc điểm hoạt động ngành xây dựng
Doanh nghiệp ngành xây dựng có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Trong bất kỳ thời kì nào, lịch sử phát triển của xã hội loài người cũng luôn gắn với các công trình kiến trúc. Có thể nhận thấy nhu cầu xây dựng nhà ở, các công trình dân sinh đến các cao ốc, các nhà máy, xí nghiệp đang ngày càng tăng lên theo sự phát triển của kinh tế xã hội. Theo cục thống kế Thành phố Hồ Chí Minh, trong năm 2018 giá trị sản xuất xây dựng trên địa bàn thành phố đạt 184 nghìn tỷ đồng tăng 10,47% so với cùng kỳ năm 2017, trong đó giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở tăng 7,68%, công trình dân dụng tăng 5,62% và hoạt động xây dựng chuyên
9
nghiệp tăng 13,87%, tổng vốn đầu tư xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh trên
465,990 tỷ đồng tăng 20,3% so với năm 2017. Từ đó có thể dự đoán thị trường khả quan trong năm 2019. Có thể thấy ngành xây dựng đóng vai trò nên tảng cung cấp tiềm lực tài chính cũng như cơ sở vật chất cho các ngành khác như giao thông vận tải, y tế, sản xuất… do đó ngành xây dựng có nhiều lợi thế hơn trong việc huy động vốn nhờ sự ưu tiên phát triển ngành của nhà nước.
Sản xuất xây dựng là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo yêu cầu của từng công trình. Sản phẩm của xây dựng mang tính chất riêng biệt, mỗi hạng mục xây lắp đòi hỏi kinh nghiệm về hình thức, kết cấu cũng như dự toán ngân sách cho từng giai đoạn. Điều đó được thực hiện cho từng đối tượng nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp. Do đó, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo từng tính chất công trình.
Đối tượng của các doanh nghiệp ngành xây dựng thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá sản phẩm không phải là hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa chủ đầu tư, nhà thầu và khách hàng. Vì thời gian sản xuất dài, và thường khách hàng tạm ứng một phần số tiền của công trình thi công nên các doanh nghiệp xây dựng cần vốn dài hạn với khối lượng công việc lớn. Điều này mang lại nhiều rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Đối với vay dài hạn làm cho chi phí sử dụng vốn lớn hơn. Hơn nữa, việc chỉ được thanh toán sau khi công trình hoàn thành cũng làm giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn sản xuất sản phẩm. Thêm vào đó, thời gian thi công dài cũng tác động đến rủi ro bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do phải chịu ảnh hưởng của hao mòn TSCĐ hữu hình và vô hình (cũng có dòng tiền nha (tài sản)).
Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động của các yếu tố khách quan như môi trường thời tiết, thời tiết xấu có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình và tiến độ thi công, ngoài ra việc thi công ngoài trời khiến các nhà thầu