Download Luận án tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại Việt Nam
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trong và ngoài nước về kiểm tra sức chịu đựng, kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng và kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng, luận án đã có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau
Về mặt lý luận
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, chủ thể, đối tượng và nội dung thực hiện kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng. Luận án đã tiến hành phân loại và tổng hợp mục tiêu thực hiện kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng
Thứ hai, luận án làm rõ khái niệm, đặc điểm và điều kiện thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng Luận án cũng đi sâu phân tích các nội dung thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng bao gồm 4 bước: (i) xây dựng kịch bản vĩ mô, (ii) đo lường tác động của các kịch bản vĩ mô tới rủi ro tín dụng, (iii) đánh giá tác động tới ngân hàng và (iv) phản ứng của cơ quan giám sát
Thứ ba, luận án phân tích kinh nghiệm quốc tế về thực hiện kiểm tra sức chịu đựng và kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại NHTW Châu Âu, NHTW Anh và một số NHTW các quốc gia Châu Á, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Về mặt thực tiễn
Thứ nhất, luận án phân tích thực trạng thực hiện kiểm tra sức chịu đựng và kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh phân tích thực trạng về hệ thống ngân hàng, về hoạt động giám sát ngân hàng và về rủi ro tín dụng ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2008-2019
Thứ hai, mô phỏng việc thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng theo cách tiếp cận top-down trên phương diện của Ngân hàng Nhà nước Việt nam. Thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng năm 2020 cho các NHTM Việt Nam
Thứ ba, dựa trên thực trạng thực hiện và định hướng thực hiện KTSCĐ trong giám sát ngân hàng, luận án đưa ra 6 giải pháp và 5 khuyến nghị về việc thực hiện KTSCĐ rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước Việt nam
LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………… i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………………… vii DANH MỤC BẢNG ……………………………………………………………………………. x DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………………………… xii DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………………. xiii LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………. 19
1.1 KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG………….19
1.1.1 Giám sát ngân hàng…………………………………………………………………….. 19
1.1.2 Kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng ………………………….. 26
1.1.3 Phân loại kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng …………….. 34
1.1.4 Mục tiêu thực hiện kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng .. 40
1. 2. KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT
NGÂN HÀNG……………………………………………………………………………………………..45
1.2.1 Khái niệm kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng .45
1.2.2 Đặc điểm của kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát
ngân hàng ………………………………………………………………………………………… 47
1.2.3. Điều kiện thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám
sát ngân hàng……………………………………………………………………………………… 48
1.3 KHUNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG………………………………………………………………55
1.3.1 Xây dựng kịch bản kinh tế vĩ mô ………………………………………………….. 56
1.3.2 Đo lƣờng tác động của các kịch bản tới rủi ro tín dụng……………………. 60
1.3.3 Đánh giá tác động tới ngân hàng…………………………………………………… 67
1.3.4. Phản ứng của cơ quan giám sát ……………………………………………………. 70
iv
CHƢƠNG 2: KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ……………………………………………………………… 75
2.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÁC QUỐC GIA NGHIÊN CỨU ……………………………..75
2.2 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG ……………76
2.2.1. Kinh nghiệm tại Châu Âu …………………………………………………………………….76
2.2.2. Kinh nghiệm tại Anh………………………………………………………………….. 81
2.2.3 Kinh nghiệm tại một số quốc gia Châu Á………………………………………. 88
2.3. BÀI HỌC CHO VIỆT NAM……………………………………………………………………96
2.3.1 Về thực hiện kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng………… 96
2.3.2 Về thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng……………………………………………………………………………………. 98
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM………………………………………….. 101
3.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NHNN VIỆT
NAM …………………………………………………………………………………………………101
3.1.1 Khái quát hệ thống ngân hàng Việt Nam……………………………………… 101
3.1.2 Khái quát hoạt động giám sát ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam ………………………………………………………………………………….105
3.2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NHNN VIỆT NAM …………….108
3.2.1 Bối cảnh kinh tế vĩ mô và rủi ro tín dụng ngân hàng tại Việt Nam….. 108
3.2.2 Thực trạng thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám
sát ngân hàng tại NHNN Việt Nam …………………………………………………….. 115
3.3 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NHNN VIỆT NAM …………….125
v
3.3.1 Kết quả đạt đƣợc ………………………………………………………………………. 125
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ……………………………………………………………. 126
CHƢƠNG 4: MÔ PHỎNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM………………………………………….. 130
4.1 MỤC TIÊU THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………………………………130
4.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………………………………131
4.2.1 Xây dựng kịch bản kinh tế vĩ mô ………………………………………………… 131
4.2.2 Đo lƣờng tác động của các kịch bản vĩ mô tới rủi ro tín dụng ………… 135
4.2.3 Đánh giá tác động……………………………………………………………………… 139
4.2.4 Phản ứng của cơ quan giám sát …………………………………………………… 141
4.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………………………………141
4.3.1. Xây dựng kịch bản kinh tế vĩ mô ……………………………………………….. 141
4.3.2. Đo lƣờng tác động của các kịch bản kinh tế vĩ mô tới rủi ro tín dụng 147
4.3.3. Đánh giá tác động…………………………………………………………………….. 151
4.3.4. Phản ứng của cơ quan giám sát ………………………………………………….. 159
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM………….163
5.1 ĐỊNH HƢỚNG THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………..163
5.2 GIẢI PHÁP VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG …………………………..164
5.2.1 Quy định về mục tiêu, vai trò và trách nhiệm thực hiện kiểm tra sức chịu đựng trong giám sát ngân hàng …………………………………………………………… 164
vi
5.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện triển khai kiểm tra sức chịu đựng ……. 165
5.2.3. Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ thực hiện kiểm tra sức chịu đựng…..167
5.2.4 Phát triển hệ thống kho dữ liệu tập trung để thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng…………………………………………………………………………… 168
5.2.5 Phối hợp kiểm tra sức chịu đựng với các kỹ thuật giám sát khác…….. 169
5.2.6. Phối hợp với các bộ phận, cơ quan khi thực hiện kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng…………………………………………………………………………………… 170
5.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG GIÁM SÁT NGÂN HÀNG…………………………………….171
5.3.1 Kiến nghị với các ngân hàng………………………………………………………. 171
5.3.2 Kiến nghị với các bên liên quan khác ………………………………………….. 175
5.4 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN…………………………………………………….178
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 180
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………….. 182
PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………….. 195
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
APRA Australian Prudential Regulation
Authority
BIS Bank for International
Settlements
BCBS The Basel Committee on
Banking Supervision
Cơ quan giám sát ngân hàng của
Úc
Ngân hàng thanh toán quốc tế
Ủy ban Basel về giám sát ngân
hàng
BNM Bank Negara Malaysia NHTW Malaysia
BoE Bank of England NHTW Anh
BoJ Bank of Japan NHTW Nhật Bản
CAR Tỷ lệ an toàn vốn Capital adequacy ratio
CCAR Comprehensive Capital Analysis and Review
CDS Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng
CEBS Committee of European Banking
Supervisors
Chƣơng trình đánh rà soát và phân tích vốn của NHTW Mỹ Credit default swaps
Ủy ban giám sát ngân hàng Châu
Âu
CET1 Common Equity Tier 1 Tỷ lệ vốn cấp 1
CQTTGSNH Cơ quan thanh tra giám sát ngân
hàng
CQGS Cơ quan giám sát
DFAST Chƣơng trình KTSCĐ theo luật
Dodd-Frank
Dodd-Frank Act stress testing
D-SIBs Ngân hàng quan trọng trọng hệ thống
EAD Exposure at default Tổn thất khi vỡ nợ
EBA European Banking Authority Cơ quan ngân hàng Châu Âu
viii
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
ECB European Central Bank NHTW Châu Âu
EL Expected loss Tổn thất dự tính
FeD Federal Reserve System Cục dự trữ liên bang Mỹ
FSA Financial Services Authority Cơ quan Dịch vụ Tài chính của
Anh
FSAP Financial Sector Assessment
Programs
Chƣơng trình đánh giá khu vực
tài chính
FSR Financial System Report Báo cáo hệ thống tài chính FEM Fixed effect model Mô hình hiệu ứng cố định GMM Generalized Method of Moments Mô hình moment tổng quát IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
KTSCĐ Kiểm tra sức chịu đựng
LGD Loss given default Tổn thất trong trƣờng hợp vỡ nợ
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng Trung Ƣơng
OLS Ordinary least squares Bình phƣơng nhỏ nhất thông
thƣờng
OSFI Office of the Superintendent of
Financial Institutions
Cơ quan giám sát các tổ chức tài chính của Canada
PD probability of default Xác suất vỡ nợ
PRA Prudential Regulation Authority Cơ quan Giám sát thận trọng của
Anh
RRTD Rủi ro tín dụng
REM Random effect model mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên
SCAP Supervisory Capital Assessment
Program
Chƣơng trình giám sát đánh giá vốn
ix
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
SREP Supervisory Review and
Evaluation Process
quy trình rà soát và đánh giá
giám sát
UL Unexpected loss Tổn thất ngoài dự tính
Công ty Quản lý tài sản của các
VAMC
TCTD Việt Nam
VAR Vector Autoregression Mô hình Vec-tơ tự hồi quy VECM vector error-correction model Mô hình hiệu chỉnh sai số vec-tơ WB World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới
x
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1.1: 29 nguyên tắc của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng hiệu
23
quả
Bảng 1.2: Cách thức tiếp cận Top-down và Bottom-up 38
Bảng 1.3: Phƣơng pháp tiếp cận bảng cân đối và giá thị trƣờng 39
Bảng 1.4: Đo lƣờng RRTD trong KTSCĐ rủi ro tín dụng 66
Bảng 2.1: Khung thời gian thực hiện KTSCĐ trong giám sát ngân
83 hàng tại Anh
Bảng 2.2: Kịch bản KTSCĐ chu kì trung bình 5 năm giai đoạn 2018-
85
2022 tại Anh
Bảng 2.3 Kết quả KTSCĐ các ngân hàng tại Anh năm 2018 87
Bảng 2.4. Những cột mốc chính khi thực hiện KTSCĐ tại Thái Lan 89
Bảng 2.5: KTSCĐ tại một số quốc gia Châu Á 90
Bảng 2.6 Kịch bản vĩ mô cho KTSCĐ rủi ro tín dụng tại một số quốc
92 gia Châu Á
Bảng 2.7: KTSCĐ rủi ro tín dụng tại một số quốc gia Châu Á 94
Bảng 2.8: Kịch bản sốc RRTD ngân hàng tại Malaysia năm 2018 95
Bảng 3.1:Tổng tài sản và vốn tự có của các ngân hàng tại Việt Nam 102
Bảng 3.2 Một số chỉ tiêu vĩ mô tại Việt Nam 109
Bảng 3.3: Một số kịch bản đƣợc sử dụng trong KTSCĐ RRTD tại
CQTTGSNH
115
Bảng 3.4: Đánh giá tác động trong KTSCĐ RRTD tại CQTTGSNH 124
Bảng 4.1 Mô tả biến đƣợc sử dụng trong mô hình 136
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình đo lƣờng RRTD 137
Bảng 4.3: Kết quả xác định cú sốc bằng các phƣơng pháp khác nhau 144
Bảng 4.4. Các kịch bản vĩ mô trong năm 2020 147
Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng 148
xi
Tên bảng Trang
Bảng 4.6 Ƣớc lƣợng tỷ lệ nợ xấu các NHTM cho các quý năm 2020 150
Bảng 4.7 Ƣớc lƣợng hệ số CAR và vốn bổ sung các NHTM năm 2020
theo kịch bản cơ sở
Bảng 4.8 Ƣớc lƣợng hệ số CAR và vốn bổ sung các NHTM năm 2020
theo kịch bản suy thoái nhẹ
Bảng 4.9 Ƣớc lƣợng hệ số CAR và vốn bổ sung các NHTM năm 2020
theo kịch bản suy thoái trung bình
Bảng 4.10 Ƣớc lƣợng hệ số CAR và vốn bổ sung các NHTM năm
2020 theo kịch bản suy thoái nghiêm trọng
153
154
155
156
Bảng 4.11 Ƣớc lƣợng tỷ lệ vốn bổ sung các NHTM năm 2020 157,158
Bảng 5.1: Chƣơng trình thực hiện KTSCĐ thƣờng niên của một số
NHTW
166
xii
DANH MỤC HÌNH
Tên Hình Trang
Hình 1.1: Khung thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng 33
Hình 1.2: Phân loại KTSCĐ theo các tiêu chí khác nhau 36
Hình 1.3: Các rủi ro đƣợc thực hiện KTSCĐ tại CQGS các quốc gia 47
Hình 1.4. Khung thực hiện KTSCĐ rủi ro tín dụng trong giám sát ngân 55 hàng
Hình 1.5 Thông tin đƣợc công bố khi thực hiện KTSCĐ trong giám sát 72
ngân hàng
Hình 2.1 Kết quả KTSCĐ trong giám sát ngân hàng tại Châu Âu 80
Hình 2.2: Khung thực hiện KTSCĐ trong giám sát ngân hàng tại Anh 84
Hình 2.3 Kết quả KTSCĐ hệ thống ngân hàng tại Malaysia năm 2018 96
Hình 3.1: Hệ số ROE, ROA và CAR của các ngân hàng tại Việt Nam 104
Hình 3.2: Một số chỉ tiêu vĩ mô tại Việt Nam 108
Hình 3.3 Tỷ lệ nợ xấu nội bảng tại Việt Nam giai đoạn 2008-2019 112
Hình 3.4: Dự phòng RRTD và Dự phòng RRTD/Dƣ nợ giai đoạn
2008-2019
113
Hình 3.5: KTSCĐ trong giám sát ngân hàng tại CQTTGSNH 119
Hình 3.6: KTSCĐ rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại
CQTTGSNH
121
Hình 4.1. Hàm phản ứng của các biến trong mô hình VAR 142
Hình 4.2. Các kịch bản GDP trong năm 2020 145
Hình 4.3. Các kịch bản CPI trong năm 2020 145
Hình 4.4. Các kịch bản INT trong năm 2020 146
Hình 4.5. Các kịch bản XRA trong năm 2020 146
Hình 4 6: Kết quả thực hiện KTSCĐ RRTD lên hệ số CAR 159
xiii
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT Tên phụ lục
1 Phụ lục 1: Tóm tắt một số mô hình KTSCĐ rủi ro tín dụng NHTM đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu quốc tế
2 Phụ lục 2: Cách thức phân chia vai trò và trách nhiệm của CQGS của Đức.
3 Phục lục 3: Kiểm tra tính nhất quán và đảm bảo chất lƣợng trong KTSCĐ
tại EBA
4 Phụ lục 4: Tóm tắt mô hình KTSCĐ rủi ro tín dụng tại một số NHTW trên thế giới
5 Phụ lục 5: Phụ lục 5: Phiếu khảo sát chuyên gia
6 Phụ lục 6: Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình VAR
7 Phụ lục 7: Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình VAR
8 Phụ lục 8: Kiểm định độ trễ của mô hình VAR
9 Phụ lục 9: Kiểm định độ ổn định của mô hình VAR
10 Phụ lục 10: Kết quả mô hình VAR
11 Phụ lục 11: Kiểm định đa cộng tuyến mô hình tác động rủi ro tín dụng các
NHTM
12 Phụ lục 12: Kết quả hồi quy bằng mô hình Pooled OLS, FEM và REM
13 Phụ lục 13: Kết quả lựa chọn giữa hai mô hình REM và OLS qua LM test
14 Phụ lục 14: Kết quả lựa chọn giữa mô hình FEM và REM qua Hausman test
15 Phụ lục 15: Kiểm định Modified Wald test và kiểm định Wooldridge test
16 Phụ lục 16: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình GMM
17 Phụ lục 17: Nguyên tắc của Basel về kiểm tra sức chịu đựng
18 Phụ lục 18: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu
1
1. Tính cấp thiết của luận án
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế bởi vị thế trung gian trong việc trung chuyển vốn. Chính vì thế, sự lành mạnh của các định chế tài chính này luôn là mối quan tâm hàng đầu của các cơ quan chức năng cũng nhƣ các bên liên quan khác. Ngân hàng Trung Ƣơng (NHTW) với hai nhiệm vụ chính là điều hành chính sách tiền tệ quốc gia và đảm bảo an toàn hệ thống tài chính cần có những biện pháp giám sát cẩn trọng về rủi ro nhằm cảnh báo sớm, đo lƣờng tác động cũng nhƣ có những khuyến nghị chính sách để xử lý nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho nền kinh tế. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, một trong những vấn đề nổi lên đó là năng lực giám sát các ngân hàng và các tổ chức tài chính bởi sự phát triển lớn mạnh, đa dạng và phức tạp của các tổ chức này. Do đó, thách thức đối với các NHTW và cơ quan giám sát (CQGS) là cần phải đảm bảo sự tƣơng đồng giữa mục tiêu chính sách tiền tệ và mục tiêu giám sát an toàn, quan tâm hơn tới mục tiêu ổn định tài chính và an toàn vĩ mô, tập trung vào những rủi ro và các tổ chức có tầm quan trọng trong hệ thống (Bernanke, 2013).
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng BCBS (2006) trong Basel II đã tích hợp trong trụ cột 1 phƣơng pháp kiểm tra sức chịu đựng (KTSCĐ- Stress test) để ƣớc lƣợng các khoản nợ xấu, dự phòng cũng nhƣ mức độ đủ vốn của các ngân hàng trƣớc các sự kiện bất lợi, đồng thời KTSCĐ cũng là một nội dung của trụ cột 2 về giám sát ngân hàng. Chƣơng trình ổn định tài chính (Financial Sector Assessment Programs- FSAP) đƣợc thực hiện bởi IMF và WB tại các nƣớc phát triển và đang phát triển cũng sử dụng KTSCĐ là một phƣơng pháp để đánh giá khả năng chống đỡ của khu vực tài chính trƣớc các cú sốc và áp dụng cho các rủi ro khác nhau, trong đó có rủi ro tín dụng. Dựa trên những quy định của Basel, phƣơng pháp KTSCĐ đƣợc NHTW nhiều nƣớc áp dụng nhằm hỗ trợ cho công tác giám sát, điển hình nhƣ NHTW tại Anh (Bank of England-BoE), NHTW Nhật Bản (Bank of Japan- BoJ), NHTW Tây Ban Nha (Bank of Spanin- BoS), Hà Lan (De Nederlandsche Bank-DNB) và NHTW Châu Âu (European Central Bank-ECB),…
2
Trong các cuộc KTSCĐ đƣợc thực hiện bởi NHTW thì đều có cấu phần liên quan đến KTSCĐ rủi ro tín dụng. Borio và cộng sự, (2012) cũng cho rằng KTSCĐ vĩ mô cần tập trung trƣớc hết vào rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng . Nhƣ vậy có thể khẳng định KTSCĐ ngày càng trở thành công cụ hữu hiệu và đắc lực để NHTW và CQGS đánh giá và giám sát các ngân hàng nói chung và rủi ro tín dụng của các ngân hàng nói riêng.
Trải qua hơn 65 năm hình thành và phát triển, hệ thống ngân hàng Việt Nam liên tục tăng trƣởng cả về số lƣợng, quy mô, mạng lƣới và phƣơng thức vận hành. Tính đến cuối năm 2019, hệ thống các NHTM Việt Nam có 7 NHTM Nhà nƣớc, 28
NHTM cổ phần, 2 ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài và 49 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, tổng tài sản hệ thống NHTM chiếm tới 97,17% tổng tài sản hệ thống TCTD Việt Nam (NHNN, 2019). Trong đó rủi ro tín dụng vẫn là rủi ro trọng yếu nhất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của các ngân hàng Việt Nam. NHNN bắt đầu nghiên cứu và triển khai KTSCĐ từ năm 2013, tuy nhiên nội dung thực hiện vẫn còn ở những bƣớc đầu và còn nhiều nội dung cần hiệu chỉnh. Trong chiến lƣợc phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 986/QĐ- TTg ngày 08/8/2018, một trong những nội dung quan trọng là cần tăng cƣờng hiệu lực, hiệu quả của hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng, phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. Hoạt động giám sát ngân hàng tại Việt Nam, vì vậy cũng cần hƣớng tới việc đổi mới phƣơng pháp giám sát, triển khai các công cụ giám sát hiện đại, trong đó có KTSCĐ nhằm chuyển đổi từ giám sát tuân thủ sang giám sát rủi ro, kết hợp giám sát an toàn vi mô và giám sát an toàn vĩ mô. Bên cạnh đó, tổng quan nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu về KTSCĐ nói chung và KTSCĐ rủi ro tín dụng nói riêng trên phƣơng diện cơ quan giám sát tại Việt Nam hiện vẫn còn nhiều khoảng trống.
Xuất phát từ các vấn đề lý luận, thực tiễn và khoảng trống nghiên cứu nhƣ trên, việc nghiên cứu về “Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng tại Việt Nam” là cần thiết, nhất là trong công tác quản lý nhà nƣớc trong
3
lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là công tác thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Tổng quan nghiên cứu quốc tế
Phƣơng pháp KTSCĐ và KTSCĐ RRTD đã nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của cả các nhà học thuật, các nhà nghiên cứu và những ngƣời làm thực tế trong. KTSCĐ trở thành công cụ hữu hiệu trong việc đánh giá sự ổn định, khả năng chống đỡ của hệ thống tài chính nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng trƣớc những cú sốc bất lợi của nền kinh tế. Tổng quan nghiên cứu đƣợc chia thành ba cấu phần: về kiểm tra sức chịu đựng, về kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng và kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng trong giám sát ngân hàng. Cụ thể:
Về kiểm tra sức chịu đựng
Thuật ngữ kiểm tra sức chịu đựng, tiếng anh là Stress test bắt nguồn từ ngành kỹ thuât (Demkas, 2015), trong đó KTSCĐ đƣợc hiểu là phân tích thử nghiệm một hệ thống hay cấu trúc trong hoàn cảnh nào thì vƣợt quá khả năng hoạt động bình thƣờng dẫn đến không hoạt động, từ đó xác nhận thông số kỹ thuật cần đƣợc đảm bảo của hệ thống hay cấu trúc đó.
Trong lĩnh vực kinh tế, tài chính-ngân hàng, một trong những ứng dụng đầu tiên của phƣơng thức này đƣợc thực hiện vào đầu những năm 1990 tại J.P.Morgan khi tích hợp vào phƣơng pháp ma trận rủi ro (RiskMetrics) để đo lƣờng rủi ro thị trƣờng (Zangari 1996). Berkowitz (1999) cung cấp cách tiếp cận lý thuyết KTSCĐ áp dụng cho lĩnh vực tài chính nhƣ là một thay thế cho phƣơng pháp tiếp cận VaR khi mà phƣơng pháp này không xét đến tác nhân làm thay đổi rủi ro hiện tại. Berkowitz (1999) đã gợi ý một cách ƣớc tính rủi ro danh mục tiềm ẩn hình của các ngân hàng bằng cách kết hợp các biến động lịch sử của các hành vi kinh tế vĩ mô vào mô hình
Hilbers và cộng sự (2004) trong một nghiên cứu khác của IMF nhấn mạnh sự khác biệt trong việc đánh giá sức chịu đựng ở mức hệ thống (vĩ mô) và vi mô. Các tác giả cũng tổng quan lại phƣơng pháp đánh giá sức chịu đựng, từ xác định các tổn thất tới xây dựng các tình huống và phát biểu kết quả. Trong khi đó Ủy ban Basel về giám
4
sát ngân hàng (BCBS, 2009) đã ban hành bộ nguyên tắc về KTSCĐ, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng KTSCĐ trong việc xác định mức vốn cần thiết để hấp thụ các tổn thất khi các cú sốc xảy ra. Alfaro và Drehmann (2009) khi đánh giá mức hiệu quả của các phƣơng pháp KTSCĐ trong giai đoạn khủng hoảng. Các tác giả nhấn mạnh các giả định trong mô hình không tƣơng ứng với những gì đã thực sự xảy ra trong khủng hoảng. Hơn thế, Alfaro và Drehmann (2009) còn nhận thấy rằng đa phần các tình huống trong mô hình thƣờng dựa trên dữ liệu lịch sử về điều kiện vĩ mô khả quan hơn thực tế. Trong khi đó Schuermann (2014) chỉ ra hạn chế của các quy định an toàn vốn trong cuộc khủng hoảng vừa qua và nhấn mạnh vai trò của KTSCĐ nhƣ là công cụ mới, hữu hiệu đánh giá rủi ro chính xác.
Sau đó, phƣơng pháp KTSCĐ này đƣợc áp dụng rộng rãi tại các tổ chức tài chính, NHTW, CQGS. Cơ quan giám sát tài chính đã nhận ra lợi ích của việc kiểm tra sức chịu đựng của toàn bộ danh mục hoặc toàn bộ bảng cân đối từ các tình huống mô phỏng lƣợng hóa các giả thuyết về “cú sốc” cho các biến đƣợc lựa chọn và đánh giá tác động lên lợi nhuận, vốn, hay khả năng của các tổ chức quy định để tiếp tục đáp ứng các nghĩa vụ của họ, bao gồm cả các yêu cầu từ các cơ quan giám sát (Hirtle và cộng sự, 2014). Năm 2018, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng BCBS đã ban hành bộ nguyên tắc về KTSCĐ mới thay thế cho bộ nguyên tắc về KTSCĐ đƣợc ban hành năm 2009 (BCBS, 2018). Adrian (2020) gần đây nhất đã phân tích các nội dung và thách thức khi thực hiện KTSCĐ trong các chƣơng trình FSAP tại các quốc gia thành viên của IMF.
Phân chia theo rủi ro, KTSCĐ có thể đƣợc thực hiện theo cách thƣc tiếp cận từng phần hay từng rủi ro, trong đó xem xét mối quan hệ nhân quả giữa các cú sốc tới các biến tài chính riêng biệt. Rủi ro thị trƣờng là rủi ro đầu tiên ứng dụng KTSCĐ nhƣ trong nghiên cứu của (Zangari 1996). Sau đó mới đến các rủi ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng nhƣ nghiên cứu của Pesaran và cộng sự (2004) và Alves (2004). Phƣơng pháp thứ hai là phƣơng pháp tích hợp để đánh giá chung sự ổn định của cả hệ thống. Adrian và Shin (2008), Sorge (2004) và Jandacka và cộng sự (2005) đã sử dụng cách thức tiếp cận này vì nó có thể đƣa
5
ra đƣợc phân phối thua lỗ trong bất kì tình huống cần kiểm tra nào. Tùy theo mục tiêu nghiên cứu sẽ áp dụng cho một loại rủi ro hay nhiều rủi ro.
Về Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng
KTSCĐ rủi ro tín dụng phổ biến nhất so với thực hiện KTSCĐ các rủi ro khác. Thuật ngữ KTSCĐ rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu là tập hợp các kỹ thuật và phƣơng pháp đƣợc sử dụng để đánh giá khả năng chịu đựng rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại trƣớc những sự kiện hoặc kịch bản bất lợi.
Khung thực hiện KTSCĐ rủi ro tín dụng NHTM bao gồm quy trình các bƣớc và các nội dung đƣợc thực hiện theo trình tự xác định Cihak (2007). Theo đó, KTSCĐ rủi ro tín dụng NHTM gồm 3 bƣớc chính để thực hiện. Bước 1: Kịch bản kinh tế vĩ mô đƣợc xây dựng nhằm phản ánh các kịch bản về các biến số kinh tế vĩ mô. Theo Foglia (2009). có 3 mô hình đƣợc sử dụng để xây dựng các kịch bản kinh tế vĩ mô bao gồm: mô hình kinh tế lƣợng cấu trúc (structural macroeconomic model), mô hình tự hồi quy véc tơ (vector autoregressive methods) và phƣơng pháp tiếp cận thống kê thuần túy (statistical approaches). Tại bước thứ hai, tùy theo mục tiêu của KTSCĐ tín dụng, mức độ săn có của dữ liệu mà mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng có thể đƣợc đánh giá ở cấp độ tổng hợp, ngành. Theo Cihak (2007), có hai phƣơng pháp tiếp cận thƣờng đƣợc sử dụng: (i) Một phƣơng pháp dựa trên chất lƣợng khoản vay nhƣ nợ xấu – NPLs, dự phòng mất vốn (loan loss provisions – LLP) hay tỉ lệ vỡ nợ lịch sử; (ii) phƣơng pháp thứ hai dựa trên số liệu vi mô liên quan đến rủi ro vỡ nợ của khu vực hộ gia đình và/hay khu vực doanh nghiệp. Việc sử dụng kỹ thuật mô hình nào phụ thuộc vào mức độ sẵn có của dữ liệu cũng nhƣ mục tiêu của việc thực hiện KTSCĐ rủi ro tín dụng. Bước thứ ba và cũng là bƣớc cuối cùng trong quy trình KTSCĐ là đánh giá tác động của kịch bản vĩ mô lên rủi ro tín dụng của ngân hàng, và cuối cùng đánh giá xem liệu ngân hàng có khả năng chịu đựng đƣợc các cú sốc đã đƣa ra hay không. Điều này đƣợc thực hiện bằng cách so sánh tổn thất của ngân hàng với một ngƣỡng phù hợp. Các phƣơng pháp có thể áp dụng khác nhau với mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng tổng thể, mô hình sử dụng