Khuyến mãi đặc biệt
  • Giảm 10% phí tải tài liệu khi like và share website
  • Tặng 1 bộ slide thuyết trình khi tải tài liệu
  • Giảm 5% dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ của Luận Văn A-Z
  • Giảm 2% dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ của Luận Văn A-Z

Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

50.000 VNĐ

Download Luận văn thạc sĩ ngành Tài Chính Ngân hàng (Hướng Ứng dụng): Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (ThS02.165)

Mã: ThS02.165 Danh mục: , Thẻ: , , , Loại tài liệu: Luận văn thạc sĩChuyên Ngành: Tài chính - Ngân hàngNơi xuất bản: Trường Đại học Kinh Tế TpHCMNăm: 2020Định dạng file: pdfTên tác giả: Nguyễn Thị Yến Thanh
Số trang: 87

Download Luận văn thạc sĩ ngành Tài Chính Ngân hàng (Hướng Ứng dụng): Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (ThS02.165)

Hệ thống tổ chức tài chính là kênh dẫn truyền vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng có một vai trò quan trọng. Tuy vậy, đi kèm với lợi nhuận hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Trong thời gian qua nền kinh tế đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng xảy ra do những rủi ro từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhưng với những mức độ khác nhau như ảnh hưởng lợi nhuận hay có thể dẫn tới phá sản, khủng hoảng hệ thống tài chính. Do đó, cùng với sự phát triển của các tổ chức tín dụng, tăng trưởng tín dụng nhanh chóng kèm theo đó luôn có một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng luôn quan tâm và khắc phục là tình hình nợ xấu của chính ngân hàng mình.

Nợ xấu gây mất an toàn hệ thống ngân hàng và phản ánh tình trạng của khách hàng hay hoạt động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó. Hiện nay, các vấn đề về rủi ro hay nợ xấu luôn được các Ngân hàng quan tâm và hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế sau hàng loạt những rủi ro xảy ra quanh vấn đề tín dụng và vấn đề xử lý nợ xấu luôn là một bài toán cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng.

Trong sự cạnh tranh tăng trưởng hiện tại cùng phát tiển thị trường bán lẻ, là một ngân hàng ngoại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (SHBVN) cũng không nằm ngoài. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” để nghiên cứu và mong muốn đóng góp một phần nhỏ nhằm hạn chế nợ xấu tại SHBVN.

Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh dựa trên các số liệu lịch sử để thực hiện nhận xét, đánh giá, nghiên cứu tổng quan về nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN. Từ đó, đưa ra những giải pháp, kiến nghị xử lý nợ xấu tại SHBVN.

Từ khóa: SHBVN, Nợ xấu, Cho vay tiêu dùng

ThS02.165_Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam

TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu..................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 1.5 Ý nghĩa đề tài..................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu đề tài..................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM ................................................................................................................. 5 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ............................ 5 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam 7 2.2.1 Tình hình huy động vốn.............................................................................................. 7 2.2.2 Tình hình cho vay ....................................................................................................... 8 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................... 9 Tóm tắt Chương 2 .................................................................................................... 13 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 14 3.1 Tổng quan về nợ xấu....................................................................................... 14 3.1.1 Khái niệm...................................................................................................................14 3.1.2 Phân loại nợ xấu........................................................................................................15 3.1.3 Đo lường nợ xấu ........................................................................................................17 3.1.4 Nguyên nhân nợ xấu..................................................................................................19 3.1.4.1 Từ phía Ngân hàng........................................................................................................19 3.1.4.2 Từ phía khách hàng.......................................................................................................19 3.1.4.3 Các nguyên nhân khác ..................................................................................................19 3.1.5 Tác động của nợ xấu..................................................................................................20 3.1.5.1 Đối với nền kinh tế.........................................................................................................20 3.1.5.2 Đối với ngân hàng .........................................................................................................22 3.1.5.3 Đối với khách hàng........................................................................................................22 3.2 Tổng quan nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu qua các nghiên cứu thực nghiệm 22 3.3 Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia ............................................. 24 3.3.1 Bài học kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................24 3.3.2 Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan..............................................................................27 3.3.3 Bài học kinh nghiệm từ Malaysia ..............................................................................32 3.3.4 Bài học kinh nghiệm từ Indonesia.............................................................................36 3.3.5 Tổng quan kinh nghiệm xử lý nợ xấu các nước.........................................................38 Tóm tắt Chương 3 .................................................................................................... 44 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM ............................................................................................................... 45 4.1 Thực trạng tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam ........................................ 45 4.2 Đánh giá công tác xử lý và hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam .................................................................................................... 51 4.2.1 Hệ thống cảnh báo sớm .............................................................................................51 4.2.2 Xử lý nợ thông qua thu hồi nợ trực tiếp.....................................................................53 4.2.3 Xử lý nợ bằng quỹ dự phòng rủi ro............................................................................53 4.2.4 Xử lý nợ xấu bằng biện pháp miễn/giảm lãi ..............................................................55 4.2.5 Xử lý nợ xấu qua bên thứ ba......................................................................................55 Tóm tắt Chương 4 .................................................................................................... 58 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM ............................................................................................ 59 5.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam .......................................................................................... 59 5.2 Giải pháp nhằm tăng cường xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam .................................................................................................... 60 5.2.1 Giải pháp ngăn ngừa nợ xấu phát sinh......................................................................60 5.2.1.1 Hoàn thiện cơ cấu, hệ thống chấm điểm và quản lý rủi ro các khoản vay cá nhân .......60 5.2.1.2 Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra khoản vay .......................................................61 5.2.1.3 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng............................................................................62 5.2.2 Giải pháp tăng cường hiệu quả xử lý nợ xấu.............................................................63 5.2.2.1 Xây dựng, hoàn thiện bộ máy xử lý nợ, quy trình xử lý nợ............................................63 5.2.2.2 Hợp tác chặt chẽ với các đối tác thu nợ .........................................................................63 5.2.3 Mô hình xử lý nợ kiến nghị........................................................................................64 5.3 Một số kiến nghị .............................................................................................. 64 Tóm tắt Chương 5 .................................................................................................... 67 KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Từ Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AMC Asset Management Company Công ty quản lý tài sản ANZ Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam BI Bank of Indonesia Ngân hàng trung ương Indonesia BNM Bank Negara Malaysia Ngân hàng trung ương Malaysia CDRAC Corporate Debt Restructuring Advisory Committee The Corporate Debt Restructuring Ủy ban tư vấn tái cơ cấu nợ doanh nghiệp CDRC Committee Ủy ban tái cấu trúc nợ doanh nghiệp CN Chi nhánh CVTD Cho vay tiêu dùng Financial Institutions FIDF Development Fund Quỹ phát triển các tổ chức tài chính IBRA The Indonesian Bank Restructuring Agency Korea Asset Management Cơ quan tái cấu trúc Ngân hàng Indonesia KAMCO Corporation Tập đoàn quản lý tài sản Hàn Quốc NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương Mại NPL Nonperforming loan Nợ xấu PGD Phòng Giao dịch QLRR Quản lý rủi ro RM Retail manager Cán bộ quản lý tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng ROA Return on asset Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE Return on equity Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt SHBVN Thai Asset Management Nam TAMC Corporation Công ty quản lý tài sản tập trung Thái Lan TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm VietNam Asset Management VAMC Company Công ty Quản lý tài sản Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1 : Tổng tài sản của SHBVN giai đoạn 2013-2018 ...........................................9 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của SHBVN giai đoạn 2013-2018..............11 Bảng 3.1 : Sắp xếp thể chế của việc cơ cấu tài chính tại Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia và Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu............................................................................39 Bảng 3.2 : Sự thay đổi cấu trúc trong hệ thống tài chính tại Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia và Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu ............................................................40 Bảng 3.3 : Kết quả mua nợ bằng trái phiếu đặc biệt 2013-2016 của VAMC ...............41 Bảng 3.4 : Kết quả xử lý nợ từ 2013-2016 của VAMC ...............................................42 Bảng 4.1 : Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ trên từng loại sản phẩm..........................47 Bảng 4.2 : Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân ủy quyền cho đối tác thu nợ vào tháng 7.2018...............................................................................................................55 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Tiền gửi khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 ............................8 Biểu đồ 2.2 : Cho vay khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 ............................8 Biểu đồ 2.3 : Lợi nhuận sau thuế SHBVN giai đoạn 2013-2018 .................................10 Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ tăng trưởng ROA, ROE của SHBVN giai đoạn 2013-2018...........11 Biểu đồ 3.1 : Tổng tỷ lệ NPL đối với danh mục vay khác nhau dựa trên các biến số kinh tế ........................................................................................................................21 Biểu đồ 3.2 : Nợ xấu của ngành tài chính tại Hàn Quốc từ năm 1997-2002 ................27 Biểu đồ 3.3 : Nợ xấu và chuyển khoản vay tại Thái Lan từ năm 1998-2006................31 Biểu đồ 3.4 : Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tại Thái Lan giai đoạn 2007-2011...............31 Biểu đồ 3.5 : Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ tại Malaysia và Thái Lan từ năm 1995-2007..35 Biểu đồ 3.6 : Nợ xấu và chuyển khoản vay tại Malaysia từ năm 1995-2002 ...............35 Biểu đồ 4.1 : Tỷ lệ nợ xấu tại SHBVN........................................................................45 Biểu đồ 4.2 : Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng cá nhân trên tổng dư nợ giai đoạn 2016-2018 ....50 Biểu đồ 4.3 : Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng cá nhân trên tổng dư nợ năm 2018 .....................51 Biểu đồ 4.4 : Dự phòng rủi ro cho khoản vay của khách hàng giai đoạn 2013-2018 ...54 Biểu đồ 4.5 : Kết quả xử lý nợ xấu qua bên thứ ba đến tháng 12.2018 tại SHBVN .....56 Biểu đồ 5.1: Mô hình cơ cấu phòng quản lý và thu hồi nợ kiến nghị...........................64 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam .................6 Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tái cấu trúc ngân hàng tại Indonesia giai đoạn xử lý nợ xấu ............37 TÓM TẮT Đề tài: “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” Hệ thống tổ chức tài chính là kênh dẫn truyền vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng có một vai trò quan trọng. Tuy vậy, đi kèm với lợi nhuận hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Trong thời gian qua nền kinh tế đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng xảy ra do những rủi ro từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhưng với những mức độ khác nhau như ảnh hưởng lợi nhuận hay có thể dẫn tới phá sản, khủng hoảng hệ thống tài chính. Do đó, cùng với sự phát triển của các tổ chức tín dụng, tăng trưởng tín dụng nhanh chóng kèm theo đó luôn có một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng luôn quan tâm và khắc phục là tình hình nợ xấu của chính ngân hàng mình. Nợ xấu gây mất an toàn hệ thống ngân hàng và phản ánh tình trạng của khách hàng hay hoạt động sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó. Hiện nay, các vấn đề về rủi ro hay nợ xấu luôn được các Ngân hàng quan tâm và hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế sau hàng loạt những rủi ro xảy ra quanh vấn đề tín dụng và vấn đề giải quyết nợ xấu luôn là một bài toán cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng. Trong sự cạnh tranh tăng trưởng hiện tại cùng phát tiển thị trường bán lẻ, là một ngân hàng ngoại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (SHBVN) cũng không nằm ngoài. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” để nghiên cứu và mong muốn đóng góp một phần nhỏ nhằm hạn chế nợ xấu tại SHBVN. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh dựa trên các số liệu lịch sử để thực hiện nhận xét, đánh giá, nghiên cứu tổng quan về nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN. Từ đó, đưa ra những giải pháp, kiến nghị xử lý nợ xấu tại SHBVN. Từ khóa: SHBVN, Nợ xấu, Cho vay tiêu dùng ABSTRACT Title: : “Measures of nonperforming loans settlement for consumer loans to individual customers at Shinhan Bank Vietnam Limited” System of financial institutions is the main channel for capital flowing in each economy. In which, business activities operated by banks play the most important role. However, there is no doubt that there are certain protential risks in banks’ credit activities in return for their remarkable profits. In recent time, the economy has undergone through some crisises, which caused by banking activities with different volume of seriousness and consequences, ranged from decrease of profit even to bankcruptcy, downgrade of financial indicators. Therefore, as an integral part of credit growth and business development in general, banks always have proper concentration on status of debts, measures of control and settlement nonperforming loan (NPL) as well. Which could be explained by the fact that NPL could deteriorate safety in banks’ operating system and reflect unhealthy financial status and business activities of the banks’ customers. Currently, banks have paid enough attention to NPL-related risks and issues and efforts to reach towards global standardizations in bad debts controlling due to several crisis concerning credit activities, eventhough bad debts settlement resolutions are challenging the banks in general. The recent high competition level in Vietnam retail banking market excludes nothing, even a foreign bank as Shinhan Bank Vietnam Limited (SHBVN). Therefore, the author has chosen the topic: “Measures of nonperforming loan settlement for consumer loans to individual customers at Shinhan Bank Vietnam Limited” for the purpose of researching and desire to contribute a fraction to bad debts controlling at Shinhan Bank Vietnam Limited. Methods of qualitative, statistic description, consolidation, comparition of historical records has been used for the researching process, from that comments, assessment, researching summarization of bad debts in consumer loans at SHBVN has been given in this thesis. Finally, feasible measures and suggestions for bad debts controlling at SHBVN has been proposed. Key: SHBVN, Nonperforming loan (NPL), Consumer loans 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Hệ thống các tổ chức tài chính là kênh dẫn truyền vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng có một vai trò quan trọng. Tuy vậy, đi kèm với lợi nhuận hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro. Trong thời gian qua nền kinh tế đã chứng kiến những cuộc khủng hoảng xảy ra do những rủi ro từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đầu tiên phải kể tới là cuộc khủng hoảng tín dụng năm 1772 khởi đầu từ London rồi lan nhanh ra toàn Châu Âu, cuộc khủng hoảng bắt nguồn từ việc các ngân hàng ở Anh phóng khoáng hơn trong việc cho vay tín dụng nhưng sau đó một trong những đối tác lớn của các ngân hàng ở Anh bỏ trốn với khoản nợ chưa thanh toán. Kế tới là cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007 - 2009 với sự phá sản của ngân hàng đầu tư lớn nhất thế giới Lehman Brothers (Bảo Quốc, 2016) kéo theo sự khủng hoảng kinh tế Mỹ nền kinh tế đứng đầu thế giới rồi lan nhanh sang các quốc gia khác. Toàn bộ những hoạt động của ngân hàng có thể gây ra những rủi ro nhưng với những mức độ khác nhau như ảnh hưởng lợi nhuận hay có thể dẫn tới phá sản như nghiên cứu về nợ xấu và các lỗ hổng kinh tế vi mô trong nền kinh tế tiên tiến (Nkusu, 2011) đã cho thấy những khủng hoảng ngân hàng có thể dẫn tới sự sụt giảm GDP, tăng tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát. Cùng với sự phát triển của các tổ chức tín dụng, tăng trưởng tín dụng nhanh chóng kèm theo đó luôn có một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng luôn quan tâm và khắc phục là tình hình nợ xấu của chính ngân hàng mình. Nợ xấu của ngân hàng gây mất an toàn hệ thống ngân hàng và phản ánh tình trạng của khách hàng hay hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Gần đây thị trường tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam tăng trưởng mạnh mẽ, ngoài các công ty tài chính như FE Credit, Home credit, HD Saison, Prudential. Các ngân hàng cũng cố gắng mở rộng thị phần của mình. Theo Bộ Công Thương giai đoạn 2011-2017, mức tăng bình quân của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là 10%/năm. Đi vào cơ cấu dân số Việt Nam, Theo kết quả điều tra Dân số - Lao động của 2 Tổng Cục Thống kê năm 2016 đã cho biết dân số trung bình năm 2016 của Việt Nam đạt 92,70 triệu người. Năm 2016, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước đạt 54,45 triệu người, tăng 461,1 nghìn người so với năm 2015, trong đó lực lượng lao động ở khu vực thành thị chiếm 32.1%; lực lượng lao động ở nông thôn chiếm 67.9%. Điều này đã cho thấy cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động trẻ Việt Nam cao và dân cư ở nông thôn trong độ tuổi lao động đang chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng lao động của nền kinh tế. Đó cũng là nguyên do, tiềm năng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam những năm qua. Nhưng đi kèm theo đó luôn là những rủi ro từ hoạt động cho vay của các tổ chức tài chính, áp lực tăng trưởng tín dụng và từ những thói quen hay đặc điểm của cá nhân người đi vay. Hiện nay, các vấn đề về rủi ro luôn được Ngân hàng Nhà nước cùng các Ngân hàng thương mại quan tâm và hướng tới các tiêu chuẩn quốc tế sau hàng loạt những rủi ro xảy ra quanh vấn đề tín dụng và vấn đề giải quyết nợ xấu luôn là một bài toán cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước ba năm gần đây nợ xấu có xu hướng giảm dần, cụ thể năm 2015 tỷ lệ nợ xấu của hệ thống các TCTD Việt Nam là 2.55%, năm 2016 giảm xuống còn 2.46% và năm 2017 là 2.34%. Trong khi nợ xấu giảm thì dự phòng rủi ro của các ngân hàng lại tăng nhanh do trích lập dự phòng.. Vậy nên bản chất thì nợ xấu liệu đã được giải quyết triệt để. Trong sự cạnh tranh tăng trưởng hiện tại, là một ngân hàng ngoại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (SHBVN) cũng không nằm ngoài cộng thêm sự kiện SHBVN mới mua lại thành công mảng bán lẻ của Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam (ANZVN) và công ty tài chính Prudential cho thấy mục tiêu tăng trưởng bán lẻ của chính SHBVN nói riêng và tập đoàn tài chính Shinhan nói chung. Năm 2017 nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng của SHBVN được kiểm soát ở mức 0.60% thấp hơn năm 2016 (0.78%). Với con số như trên so với các Ngân hàng thương mại trong nước là một mức an toàn nhưng bên cạnh đó vẫn có những vấn đề liên quan có thể ảnh hưởng tới mục tiêu tăng trường tín dụng bền vững nhất là với mục tiêu phát triển thị trường bán lẻ, tiềm năng nhưng cũng nhiều rủi ro như hiện nay. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “ Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho 3 vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam” để nghiên cứu và mong muốn đóng góp một phần nhỏ nhằm xử lý và hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu nhằm nắm bắt tình hình nợ xấu và đề xuất các giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam. Cụ thể: - Phân tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại SHBVN. - Tình hình xử lý nợ cũng như các phương án xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại SHBVN. - Gợi ý các giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại SHBVN. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đưa ra các câu hỏi nghiên cứu sau: - Tình hình nợ xấu và thực trạng xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của tại SHBVN trong những năm gần đây như thế nào? - Giải pháp nào xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nợ xấu phát sinh trong hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại SHBVN. - Phạm vi nghiên cứu: thực trạng nợ xấu và xử lý nợ xấu phát sinh trong hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại SHBVN. Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính của SHBVN giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018 và từ các báo cáo nội bộ của SHBVN từ năm 2016 đến năm 2018. 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh dựa trên các số liệu lịch sử để thực hiện nhận xét, đánh giá, nghiên cứu tổng quan về nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHBVN. 1.5 Ý nghĩa đề tài Nghiên cứu đã tổng hợp lại các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước trước đây liên quan đến nợ xấu tại các ngân hàng, một số giải pháp xử lý nợ xấu. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình nợ xấu tại SHBVN cũng như các biện pháp xử lý nợ xấu tại SHBVN hiện tại. Kết quả nghiên cứu về nợ xấu của ngân hàng từ đó ngân hàng cần thường xuyên đánh giá thực trạng tình hình để kịp thời có biện pháp điều chỉnh và can thiệp cần thiết, qua đó có thể ngăn chặn/giảm thiểu và đưa ra hướng xử lý nợ xấu phù hợp. 1.6 Kết cấu đề tài Đề tài này được thiết kế gồm năm (05) chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu; Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam; Chương 3: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại; Chương 4: Thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam; Chương 5: Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam. 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TNHH MTV SHINHAN VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam thành lập văn phòng đại diện tại HCM năm 1993, vào thời điểm đó Ngân hàng Shinhan được xem như doanh nghiệp tiên phong thúc đẩy quan hệ ngoại giao Việt Nam-Hàn Quốc. Sau 2 năm, vào năm 1995 thành lập chi nhánh đầu tiên chi nhánh Ngân hàng Shinhan tại TP.Hồ Chí Minh. Đến năm 2008 SHBVN được phép và trở thành một trong năm ngân hàng có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Đến năm 2011, cùng với vịêc hợp nhất với Ngân hàng Shinhan Vina, SHBVN chính thức trở thành ngân hàng nước ngoài có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam tại thời điểm đó. Chiến lược của SHBVN tại thị trường Việt Nam không chỉ là mở rộng thị phần mà còn đồng hành và tăng trưởng với ngành ngân hàng và nền kinh tế Việt Nam. Vốn có nhiều kinh nghiệm trên thị trường quốc tế cùng mạng lưới hoạt động rộng rãi cả Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ nên SHBVN cũng đánh giá Việt Nam là mảnh đất màu mỡ đối với dịch vụ tiêu dùng, bán lẻ. Tháng 4/2017, SHBVN đã vượt qua 4 đối thủ để trở thành đối tác mua lại mảng bán lẻ của ANZ tại Việt Nam. Tháng 12/2017, Ngân hàng Shinhan đã chính thức tiếp nhận từ ANZ toàn bộ khối kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Thương vụ này giúp SHBVN trở thành ngân hàng ngoại lớn nhất tại Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Đến cuối năm 2018 SHBVN đã có 30 chi nhánh và Phòng Giao dịch (PGD) tại các tỉnh, thành lớn và được cấp phép mở thêm 5 chi nhánh và PGD trong năm 2019. Điều này cũng thể hiện rõ mục tiêu của SHBVN, tập trung vào lĩnh vực tài chính tiêu dùng tại Việt Nam cũng như Ngân hàng nước ngoài số 1 Việt Nam. 6 Cơ cấu tổ chức hiện tại của SHBVN hiện tại như sau: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Khối khu vực Chi nhánh /PGD Tổng giám đốc Phòng Tuân thủ & Pháp lý Khối doanh nghiệp Khối bản lẻ Ủy ban kiểm soát nội bộ Khối Quản lý tài chính & Đầu tư Hội đồng thành viên Khối kinh doanh Khối kế hoạch điều hành Ban kiểm soát Khối nguồn vốn Kiểm toán nội bộ Khối tín dụng Hội đồng tín dụng Khối hỗ trợ điều Ủy ban Quản lý rủi Khối ICT Hội đồng xử lý rủi Ủy ban quản lý tài sản công nợ Khối Quản lý rủi ro Khối CCPL Ủy ban nhân sự Nguồn: Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam 7 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam Trước những thay đổi đáng kể ngoài cơ cấu tổ chức - thêm khối CCPL chuyên kinh doanh và quản lý các sản phẩm bán lẻ như thẻ tín dụng và cho vay cá nhân Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam đã có những bước chuẩn bị trước cho mình để đủ sức tiếp nhận thêm toàn bộ bộ máy, cấu trúc, sản phẩm...liên quan từ ANZ chuyển qua. Tác giả sẽ tổng quát lại tình hình hoạt động kinh doanh của SHBVN trong thời gian vừa qua. 2.2.1 Tình hình huy động vốn Nhìn sơ lược ban đầu về khối lượng tiền gửi ta thấy SHBVN trong 6 năm gần đây qua Biểu đồ 2.1 tăng trưởng khá tốt. Năm 2013 nguồn vốn huy động từ khách hàng của SHBVN là 18,232,250 triệu đồng, tăng thêm 9,265,120 triệu đồng vào năm 2016, đến năm 2015 giảm nhẹ. Trong giai đoạn 2014-2015 tiền gửi của khách hàng giảm do trong giai đoạn này lãi suất huy động và cho vay VNĐ đều giảm nhẹ để tạo điều kiện thúc đẩy tăng trường kinh tế. Trong năm 2015 trần lãi suất huy động kỳ hạn dưới 6 tháng ở mức 5.5% được NHNN duy trì trong cả năm. Cùng với đó lãi suất huy động USD cũng được điều chỉnh xuống mức 0% với mục tiêu của NHNN là ngăn chặn tình trạng giữ ngoại tệ, thực hiện giải pháp đồng bộ nhằm chống đô la hóa của Chính phủ và chuyển từ huy động – cho vay sang mua-bán bằng ngoại tệ. Đến năm 2016, lãi suất huy động VNĐ có sự điều chỉnh tăng nhẹ. So với năm 2015 lãi suất huy động tăng khoảng 0.5-1% ở các kỳ hạn dài trên 12 tháng do các ngân hàng cạnh tranh về nguồn vốn trung dài hạn để đáp ứng Thông tư 06 yêu cầu tỷ lệ vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn hạ từ mức 60% trong năm 2016 xuống còn 50% trong năm 2017. Điều này cũng cho thấy kết quả lượng tiền gửi tại SHBVN đã tăng mạnh tới 55.44% so với năm 2015 đạt con số 41,954,349 triệu đồng. Và không dừng lại, SHBVN tiếp tục mở rộng, tăng lượng huy động đạt 58,731,435 triệu đồng (tăng gần 40%) vào năm 2017, tiếp tục đạt 67,107,117 triệu đồng vào năm 2018 tức tương đương tăng 14% so với năm 2017. 8 Biểu đồ 2.1 : Tiền gửi khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 Đơn vị: Triệu đồng 80,000,000 60,000,000 40,000,000 20,000,000 18,232,250 27,497,370 26,990,935 41,954,349 58,731,435 67,107,117 - 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SHBVN Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN 2.1.1Tình hình cho vay Cùng với hoạt động huy động vốn thì hoạt động cho vay khách hàng của Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam cũng tăng trong 6 năm vừa qua giai đoạn từ 2013-2018. Thể hiện cụ thể ở Biểu đồ 2.2 sau đây. Biểu đồ 2.2 : Cho vay khách hàng tại SHBVN giai đoạn 2013-2018 50,000,000 40,000,000 30,000,000 20,000,000 10,000,000 - Đơn vị: Triệu đồng 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SHBVN 16,061,2 19,857,6 22,081,0 27,121,8 40,091,9 45,194,6 Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN 9 Biểu đồ 2.2 cho thấy mức độ tăng của hoạt động sử dụng vốn hay cho vay tại SHBVN. Sự tăng trưởng tín dụng của SHBVN đã thể hiện rất rõ rệt khi liên tục tăng trong 6 năm qua. Giai đoạn năm 2014-2015, lãi suất huy động giảm cũng tạo điều kiện cho lãi suất cho vay giảm theo hỗ trợ hoạt động sản suất kinh doanh đồng thời cũng tăng trưởng tín dụng. Nhưng SHBVN vẫn tăng rõ rệt với mức tăng đạt trong năm 2015 là 11.20% so với năm 2014. Năm 2017 SHBVN đã cho vay khách hàng tới 40,091,902 triệu đồng, tương ứng tăng 47.82% so với năm 2016. Việc tăng trưởng mạnh trong năm 2017 cuả SHBVN trong hoạt động cho vay một phần lớn xuất phát từ thương vụ mua lại mảng bán lẻ của ANZ cũng như mục tiêu phát triển bán lẻ của chính SHBVN. Theo đó SHBVN đã mở rộng thêm 8 Chi nhánh/PGD cho mình tại Hà Nội và TP.HCM cũng như toàn bộ nhân viên khối dịch vụ ngân hàng bán lẻ này. Và đà tăng trưởng tín dụng đạt 45,194,633 triệu đồng vào năm 2018, tương đương tăng 12.73% so với năm 2017. 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Những năm qua SHBVN nhìn chung phát triển khá mạnh mẽ. Tổng tài sản của SHBVN qua các năm luôn tăng. Qua bảng 2.1 Tổng tài sản của SHBVN bên dưới ta thấy vào năm 2017 SHBVN đã tăng nhanh tổng tài sản của mình đạt con số 75,708,931 triệu đồng. Tương ứng tăng tới 37.76% so với kì báo cáo tài chính trước tức năm 2016 và tiếp tục tăng 10.70% vào năm 2018 đạt 83,808,578 triệu đồng. Bảng 2.1 : Tổng tài sản của SHBVN giai đoạn 2013-2018 Đơn vị: Triệu đồng Năm Ngân hàng 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SHBVN 29,677,279 39,445,555 41,842,003 54,955,149 75,708,931 83,808,578 Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN 10 Cùng với sự phát triển của mình thì lợi nhuận của SHBVN cũng tăng lên qua các năm. Qua báo cáo tài chính từ năm 2013-2018 của SHBVN ta có Biểu đồ 2.3 dưới đây. Năm năm gần đây lợi nhuận sau thuế của SHBVN liên tục tăng đều qua các năm. Giai đoạn 2014-2015 mặc dù giảm lượng tiền gửi khách hàng nhưng SHBVN vẫn tăng trường cùng với đó cũng là sự tăng đều lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng. Năm 2016 lợi nhuận sau thuế SHBVN đạt 1,036,972 triệu đồng, tới năm 2017 đã đạt 1,290,514 triệu đồng tăng tương ứng 24.45%. Chỉ trong 5 năm từ 2013 đến 2017 lợi nhuận sau thuế của SHBVN đã tăng hơn gấp đôi, năm 2017 so với năm 2013 đã tăng tới 102.70%. Lợi nhuận sau thuế của SHBVN vẫn tiếp tục tăng 30.61% vào năm 2018 so với năm 2017. Biểu đồ 2.3 : Lợi nhuận sau thuế SHBVN giai đoạn 2013-2018 1,800,000 1,600,000 1,400,000 1,200,000 1,000,000 800,000 600,000 400,000 200,000 - Đơn vị: Triệu đồng 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SHBVN 636,649 784,948 911,414 1,036,97 1,290,51 1,685,59 Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN 11 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của SHBVN giai đoạn 2013-2018 Đơn vị: Triệu đồng, % Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng tài sản 29,677,279 39,445,555 41,842,003 54,955,149 75,708,931 83,808,578 Vốn chủ sở hữu 7,412,313 8,197,262 9,108,676 10,145,648 11,436,162 13,121,758 Lợi nhuận sau thuế 636,649 784,948 911,414 1,036,972 1,290,514 1,685,596 ROA 2.15% 1.99% 2.18% 1.89% 1.70% 2.01% ROE 8.59% 9.58% 10.01% 10.22% 11.28% 12.85% Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN và tính toán của tác giả Biểu đồ 2.4 : Tỷ lệ tăng trưởng ROA, ROE của SHBVN giai đoạn 2013-2018 Đơn vị: % 14.00% 12.00% 10.00% 8.00% 6.00% 8.59% ROA ROE 9.58% 10.01% 10.22% 11.28% 12.85% 4.00% 2.00% 0.00% 2.15% 1.99% 2.18% 1.89% 1.70% 2.01% 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: Báo cáo tài chính SHBVN và tính toán của tác giả Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của việc quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Chỉ tiêu ROE thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của ngân 12 hàng. Và trong ngành ngân hàng chỉ tiêu ROE luôn cao hơn ROA do bản chất ngành ngân hàng là sử dụng nguồn tiền gửi để cho vay hoặc đầu tư kinh doanh. Tại SHBVN kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện rõ điều này. ROE cũng tăng qua các năm từ năm 2013-2018 điều này cho thấy ngân hàng đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu cũng như sự tăng trường đều và liên tục qua các năm. Theo thông báo của Ngân hàng Nhà Nước đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng tương đương năm 2018 tức dự kiến 14% trong cuộc họp sáng ngày 07.01.2019 họp báo về kết quả hoạt động năm 2018 và triển khai nhiệm vụ ngành ngân hàng năm 2019 (Lan Hương, 2019). Ta nhận định được định hướng tăng trưởng kinh tế, hạn chế lạm phát. Việc hạn chế tăng trưởng tín dụng từ cuối năm 2018 đến 2019 cho thấy mục tiêu tăng trưởng nhưng kèm theo đó là yêu cầu về chất lượng tín dụng của NHNN. Vậy việc huy động vốn và cho vay của ngân hàng liệu có được thắt chặt hơn. Theo tác giả để ổn định mức tăng trưởng tín dụng trên kèm theo vẫn đảm bảo về lợi nhuận cộng hưởng với nhu cầu, xu thế của thị trường dẫn tới việc phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng.
Loại tài liệu

Chuyên Ngành

Nơi xuất bản

Năm

Định dạng file

ThS02.165_Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam
Giải pháp xử lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam