Khuyến mãi đặc biệt
  • Giảm 10% phí tải tài liệu khi like và share website
  • Tặng 1 bộ slide thuyết trình khi tải tài liệu
  • Giảm 5% dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ của Luận Văn A-Z
  • Giảm 2% dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ của Luận Văn A-Z

Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

100.000 VNĐ

Download Luận án Kế toán: Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Mã: LA09.094 Danh mục: , Thẻ: , , Chuyên Ngành: Kế ToánLoại tài liệu: Luận án tiến sĩNăm: 2022Nơi xuất bản: Trường Đại học Kinh tế Quốc dânTên tác giả: Nguyễn Hồng Trang
Số trang: 162

Download Luận án Kế toán: Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản (TTK) đến hiệu quả tài chính (HQTC) của các doanh nghiệp (DN). Tuy nhiên, các kết quả chỉ ra cũng không có sự đồng nhất như: Demirgünes (2016), Ware (2015), Amjad (2017)… Trên cơ sở mô hình nghiên cứu của Rahman and Sharma (2020), Kong và cộng sự (2019), Reddy and Narayan (2018, Luận án đã bổ sung thêm biến mới vào mô hình khi đo lường TTK theo cả tỷ lệ truyền thống và tỷ lệ dòng tiền, đo lường HQTC theo cả giá trị sổ sách và giá trị thị trường. Bởi việc sử dụng các chỉ tiêu đo lường thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền được cho là phản ánh bức tranh thanh khoản của DN tốt hơn so với các chỉ tiêu truyền thống. Sự tác động của TTK đến HQTC còn phụ thuộc vào yếu tố ngành nghề của từng DN. Do đó, Luận án đã đã bổ sung thêm các biến tương tác về ngành nghề trong mô hình, để nhìn thấy được sự tác động khác biệt của TTK đến HQTC của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết (DNPTCNY) trên TTCK Việt Nam giữa các nhóm ngành nghề khác nhau. Đồng thời, bên cạnh việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để đo lường mức độ tác động (MĐTĐ) của TTK đến HQTC, luận án cũng sử dụng thêm phương pháp nghiên cứu định tính để phân tích và kiểm định lại kết quả nghiên cứu định lượng nhằm củng cố thêm mối quan hệ sâu sắc giữa TTK và HQTC.

Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án

Luận án tìm thấy tác động tích cực của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK Việt Nam và sự tác động đó có sự khác biệt giữa các nhóm ngành nghề khác nhau khi đo lường TTK và HQTC theo các tiêu thức khác nhau.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, Luận án có những hàm ý cho các bên liên quan như sau:

– Đối với các DNPTCNY: Ngoài việc sử dụng các chỉ tiêu truyền thống để đo lường TTK, các DN cần phải sử dụng cả các chỉ tiêu đo lường thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền. Như vậy, DN sẽ đánh giá được đúng thực trạng TTK và từ đó đảm bảo sự chính xác, công khai, minh bạch số liệu trên TTCK. Đồng thời, MĐTĐ của TTK đến HQTC là khác nhau, tùy thuộc từng ngành nghề của DN. Do đó, khi phân tích TTK, DN cần xem yếu tố ngành nghề có vai trò quan trọng trong việc quyết định mức độ tác động của TTK đến HQTC của DN.

– Đối với các NĐT: Với vai trò là những người cung cấp tài chính cho DN, thì cần có sự am hiểu nhất định về quản lý TTK của DN, phải tính toán các thước đo TTK theo cả tỷ lệ truyền thống và dòng tiền để ra quyết định, nhằm giảm thiểu rủi ro, tổn thất cho chính mình.

– Đối với các bên liên quan khác như người lao động, nhà cung cấp, ngân hàng,…cần thường xuyên quan tâm đến TTK của DN để có những biện pháp bảo vệ quyền lợi của mình, tránh khỏi những hành vi thiếu trung thực trong kinh doanh.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ……………………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. LỜI CẢM ƠN …………………………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. PHẦN MỞ ĐẦU …………………………. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.1. Về mặt khoa học và lý luận ……………….Error! Bookmark not defined.
5.2. Về mặt thực tiễn……………………………….Error! Bookmark not defined. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI……………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
…………………………………………………………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP………..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1.1. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo tỷ lệ truyền thống ………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo cả tỷ lệ truyền thống và tỷ lệ dòng tiền………………………………………………Error! Bookmark not defined.
1.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ……. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.1. Những vấn đề đã được đề cập đến trong các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án.Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu……………….Error! Bookmark not defined.iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 …………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
…………………………………………………………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.1. LÝ LUẬN VỀ TÍNH THANH KHOẢN CỦA DOANH NGHIỆP……………… ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1.1. Bản chất của tính thanh khoản………..Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Đo lường tính thanh khoản……………..Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1. Đo lường tính thanh khoản của doanh nghiệp theo tỷ lệ truyền
thống …………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Đo lường tính thanh khoản của doanh nghiệp theo tỷ lệ dòng
tiền ……………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 2.2. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP …………….. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1. Bản chất của hiệu quả tài chính………Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Đo lường hiệu quả tài chính……………Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 2.3. LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH …………………………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.3.1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản ……….Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Lý thuyết đánh đổi …………………………Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Lý thuyết trật tự phân hạng …………….Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Lý thuyết bất đối xứng thông tin………Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Lý thuyết đại diện ………………………….Error! Bookmark not defined. 2.3.6. Lý thuyết các bên liên quan…………….Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 …………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ……………..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng.Error! Bookmark not defined. 3.4.1.1. Thu thập dữ liệu ……………………Error! Bookmark not defined.
v
3.4.1.2. Phương pháp ước lượng mô hình ………… Error! Bookmark not defined.
3.4.1.3. Quy trình nghiên cứu định lượng ………… Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính….Error! Bookmark not defined. 3.4.2.1. Thu thập dữ liệu ……………………Error! Bookmark not defined. 3.4.2.2. Thời gian thực hiện ……………….Error! Bookmark not defined. 3.4.2.3. Quy trình nghiên cứu định tính .Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ……………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………. ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
4.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÁC DOANH
NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ………………………………………………………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1.1. Khái quát nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2015-2019…………..Error!
Bookmark not defined.
4.1.2. Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 4.1.3. Khái quát về các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2019……….Error! Bookmark not defined.
4.2. THỰC TRẠNG TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT …………………………………………………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.3. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.4. KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN ……..ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU …………….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.6. LỰA CHỌN MÔ HÌNH HỒI QUY…………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.6.1. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA ……………..Error! Bookmark not defined.
4.6.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE ……………..Error! Bookmark not defined.
4.6.3. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROSError! Bookmark not defined.
4.6.4. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc Tobin’Q ………..Error! Bookmark not defined.
vi
4.7. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY CÁC MÔ HÌNH ….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.7.1. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROA ….Error! Bookmark not defined.
4.7.2. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROE ….Error! Bookmark not defined.
4.7.3. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROS…..Error! Bookmark not defined.
4.7.4. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc TOBIN’Q ………………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 4.8. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.8.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính……………………………..Error! Bookmark not defined.
4.8.1.1. Đối với các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản truyền thống …………………………………………………………………Error! Bookmark not defined.
4.8.1.2. Đối với các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản theo dòng tiền …………………………………………………………………Error! Bookmark not defined.
4.8.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của các biến kiểm soát đến hiệu quả tài chính ………………………..Error! Bookmark not defined. 4.8.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính………..Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 …………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍNH THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
…………………………………………………………….. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2025……………………………………………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN LÝ TÍNH THANH
KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ………………………..Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện……………………Error! Bookmark not defined.
vii
5.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍNH THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ………………………………………..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.3.1. Tăng cường quản lý tính thanh khoản của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết………………………………………………….Error! Bookmark not defined. 5.3.1.1. Xây dựng kế hoạch tài chính cụ thể và chi tiết …………….. Error!
Bookmark not defined.
5.3.1.2. Định kỳ phân tích dòng tiền ……Error! Bookmark not defined. 5.3.1.3. Kết hợp cả các chỉ tiêu truyền thống và dòng tiền để quản lý tính
thanh khoản…………………………………………………Error! Bookmark not defined. 5.3.1.4. Quản lý toàn diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản
…………………………………………………………………Error! Bookmark not defined. 5.3.2. Phát huy tốt các yếu tố có vai trò kiểm soát….. Error! Bookmark not
defined.
5.3.3. Tăng cường đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực và áp dụng công nghệ vào quản trị doanh nghiệp trong thời đại 4.0.Error! Bookmark not defined. 5.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ……ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.4.1. Đối với nhà nước…………………………..Error! Bookmark not defined. 5.4.2. Đối với doanh nghiệp …………………….Error! Bookmark not defined. 5.4.3. Đối với các nhà đầu tư …………………..Error! Bookmark not defined. 5.4.4. Đối với các bên liên quan khác của doanh nghiệp Error! Bookmark
not defined.
5.5. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN…………………ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.6. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI ……….ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………Error! Bookmark not defined.
5.3.2.1. Mở rộng quy mô sản xuất……….Error! Bookmark not defined. 5.3.2.2. Thúc đẩy tăng trưởng doanh thuError! Bookmark not defined. 5.3.2.3. Đòn bẩy tài chính ………………….Error! Bookmark not defined.
VIẾT TẮT BC KQHĐKD BC LCTT BCTC
BPT
BĐL
BKS
CAR
CCC
CĐKT
CFR
CIC
CLRM
CNCC
CR
CSH
DN DNPTCNY EPS
FEM
GDCK
GLS
GPKD GROWTH HNX
HQHĐ HĐKD
HOSE
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÊN ĐẦY ĐỦ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tài chính
Biến phụ thuộc
Biến độc lập
Biến kiểm soát
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
Cân đối kế toán
Hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động
Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động Phương pháp hồi quy tuyến tính cổ điển
Hệ số đảm bảo nhu cầu tiền mặt cần thiết
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp phi tài chính niêm yết
Lợi nhuận sau thuế của một cổ phiếu
Phương pháp hồi quy tác động cố định
Giao dịch chứng khoán
Phương pháp hồi quy bình quân tối thiểu tổng quát
Giấy phép kinh doanh
Tốc độ tăng trưởng
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Hiệu quả hoạt động
Hoạt động kinh doanh
Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
viii
ix
VIẾT TẮT HQTC
HTK ICP KNSL KNTT LEV MHHQ MQH MĐTĐ NGANH NĐT NNH NOI NVL OLS PDP
P/E
QR QUYMO RCP REM ROA ROCE ROE
ROI
ROS
SX SXKD TM & DV
TÊN ĐẦY ĐỦ
Hiệu quả tài chính
Hàng tồn kho
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
Khả năng sinh lời
Khả năng thanh toán
Đòn bẩy tài chính
Mô hình hồi quy
Mối quan hệ
Mức độ tác động
Ngành kinh doanh
Nhà đầu tư
Nợ ngắn hạn
Thu nhập hoạt động ròng
Nguyên vật liệu
Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất Kỳ trả tiền bình quân
Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Quy mô doanh nghiệp
Kỳ thu tiền bình quân
Phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Thương mại và dịch vụ
VIẾT TẮT TNDN
TSNH TOBIN’Q TSCĐ TTCK TTK
XD VLĐ VN
TÊN ĐẦY ĐỦ Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Hệ số giá trị thị trường Tài sản cố định
Thị trường chứng khoán Tính thanh khoản
Xây dựng
Vốn lưu động
Việt Nam
x
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp các bằng chứng thực nghiệm về tác động của tính thanh khoản
đến hiệu quả tài chính……………………………………………………………………………………….24 Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến phụ thuộc …………………………………….55 Bảng 3.2: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến độc lập…………………………………………59 Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến kiểm soát ……………………………………..62 Bảng 3.4: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên HNX…………………………….66 Bảng 3.5: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên sàn HOSE …………………….66 Bảng 3.6: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên TTCK VN theo ICB…………..68 Bảng 3.7: Tổng hợp DN theo nhóm ngành ………………………………………………………….68 Bảng 4.1: Các chỉ số của TTCK VN năm 2019 ……………………………………………………77 Bảng 4.2: Tổng hợp giao dịch hợp đồng tương lai VN giai đoạn 2017-2019……………78 Bảng 4.3: Tổng tài sản của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 …………80 Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 ……80 Bảng 4.5: Hiệu quả tài chính của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 …..81 Bảng 4.6: Thực trạng tính thanh khoản của các DNPTCNY bình quân giai đoạn 2015-2019 .82 Bảng 4.7: Ma trận hệ số tương quan …………………………………………………………………..85 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định VIF với các biến phụ thuộc ……………………………………..87 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định VIF với các biến phụ thuộc sau mô hình điều chỉnh ……………87 Bảng 4.10: Bảng thống kê mô tả dữ liệu chung ……………………………………………………90 Bảng 4.11: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành SX ………………………………………………91 Bảng 4.12: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành XD ……………………………………………..92 Bảng 4.13: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành TM&DV ……………………………………..92 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROA……………………………………………..96 Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROA theo ngành nghề …………..97 Bảng 4.16: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROE ……………………………………………..99 Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROE theo ngành nghề………….100 Bảng 4.18: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROS ……………………………………………102 Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROS theo ngành nghề ………….103 Bảng 4.20: Kết quả hồi quy mô hình với BPT TOBIN’Q…………………………………….105
xii
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến TOBIN’Q theo ngành nghề ………..106 Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả tác động của các BĐL, BKS đến HQTC …………………107 Bảng 4.23: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CR tới HQTC theo nhóm ngành………..108 Bảng 4.24: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CAR tới HQTC theo từng ngành …………110 Bảng 4.25: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CCC tới HQTC theo từng ngành …………111 Bảng 4.26: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CFR tới HQTC theo từng ngành………….114 Bảng 5.1. Định hướng phát triển TTCK đến năm 2025……………………………………….121
xiii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các chỉ tiêu đo lường HQTC của DN …………………………………………………..38 Hình 2.2: Các khía cạnh đo lường HQTC của DN………………………………………………..38 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu………………………………………………………………………….50 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu……………………………………………………………………………52 Hình 4.1: Tăng trưởng VN so với các khu vực trên thế giới…………………………………..75 Hình 4.2: Diễn biến chỉ số VN-INDEX giai đoạn 2015-2019 ………………………………..78 Hình 4.3: Xu hướng biến động TTK của các DN …………………………………………………84 Hình 4.4: Xu hướng biến động CCC của các DN …………………………………………………84
1. Lý do lựa chọn đề tài
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính thanh khoản (TTK) của các doanh nghiệp (DN) chính là khả năng DN chuyển đổi các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, ứng trước ngắn hạn và hàng tồn kho (HTK) của DN thành tiền một cách thuận tiện, nhanh chóng và dễ dàng cho việc kịp thời thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (NNH). Đó là điều kiện tiên quyết để đảm bảo DN thanh toán các khoản NNH và chính dòng chảy liên tục của nó sẽ đảm bảo một DN kinh doanh có lợi nhuận (Bibi and Amjad, 2017).
Theo Điều 4 – Luật Phá sản năm 2014: “DN, hợp tác xã mất khả năng thanh toán (KNTT) là DN, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán”. Nghĩa là để có thể đảm bảo được quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) luôn được diễn ra bình thường và liên tục, thì các DN luôn luôn phải đảm bảo, luôn luôn phải quan tâm đến TTK của DN mình. Trong hoạt động của một DN thì TTK chính là mạch máu duy trì sự sống còn của DN đó. Nếu không có lợi nhuận, một DN chỉ bị coi là yếu và vẫn hoạt động được trong một thời gian nhưng theo Agarwal and Mishra (2007) (trích dẫn trong Ware, 2015), nếu không có TTK, DN có thể sẽ phải ngừng hoạt động và sớm phá sản. Một tổ chức có chính sách thanh khoản phù hợp sẽ giúp cải thiện lợi nhuận, giảm nguy cơ thất bại của DN và cải thiện đáng kể cơ hội tồn tại. Theo Justyna (2013), TTK là then chốt cho sự sống còn của DN vì nó tác động đến doanh thu, tốc độ tăng trưởng và rủi ro của DN. Nó cũng giúp DN vừa tận dụng tốt các nguồn lực đương có và tạo ra lợi nhuận mà không có bất kỳ rủi ro nào (Ismail, 2016).
Như vậy, rõ ràng, TTK của một DN có vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự tồn tại của một DN. Điều này được thể hiện rõ ràng cả về mặt thực tiễn và lý luận. Về mặt thực tiễn, một ví dụ sinh động về tầm quan trọng của TTK đến từ việc so sánh hai nhà bán lẻ lớn ở Mỹ, là Wal-Mart và Kmart. Năm 1994, họ có một cấu trúc vốn tương tự. Sự khác biệt chính là trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) – một thước đo của TTK: CCC của Kmart là khoảng 61 ngày, trong khi đối với Wal-Mart là 40 ngày. Kmart phải đối mặt với việc tăng chi phí vốn là 198,3 triệu một năm. Kết quả là, trong năm 2002 Kmart tuyên bố phá sản trong khi Wal-Mart nhanh chóng trở thành một nhà lãnh đạo ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Wal-Mart cuối cùng đã phát triển thành công nhờ vào quản lý TTK hiệu quả (Podilchuk, 2013). Hay tại Việt Nam, ngày
2
22/3/2012, Ủy ban chứng khoán nhà nước đã nhận được báo cáo, giải trình của Công ty Cổ phần Đầu tư Tổng hợp Hà Nội (HANIC), sau khi Công ty công bố mình đang bên bờ vực phá sản. Theo đó, đến ngày 22/03/2012, Công ty cổ phần Beta BQP (Beta) còn nợ HANIC số tiền là 349,05 tỷ đồng. Số tiền này đã đến hạn phải trả cho HANIC từ 9 tháng trước. Chính vì vậy, hiện nay HANIC đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán, nợ thuế, thiếu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thiếu tiền để thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội đúng thời hạn quy định. Nếu trong trường hợp Beta không có hành động trả dần số tiền nợ trên thì có thể đẩy HANIC đến bên bờ vực phá sản. Những ví dụ này cho thấy tính thanh khoản là rất quan trọng đối với tình hình tài chính thực tế của một công ty.
Về mặt lý luận, hiện vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm về tác động của TTK đến hiệu quả tài chính (HQTC) của các DN. Sanghani (2014), Umobong (2015) và Demirgünes (2016) cho rằng TTK có tác động đáng kể và thuận chiều đến khả năng sinh lời của DN, nhưng Eljelly (2004), Bibi và Amjad (2017) lại chứng minh rằng tác động đó là nghịch chiều, trong khi đó Bhunia và cộng sự (2011) lại tìm ra được cả tác động thuận chiều và nghịch chiều của TTK đến HQTC, còn Thuraisingam (2015) và Ware (2015) lại không tìm thấy sự tác động nào. Mặt khác, trong khi xem xét tác động đó, hầu hết các tác giả mới tập trung vào đo lường thanh khoản theo các chỉ số truyền thống. Trong khi đó, gần đây, việc sử dụng các chỉ tiêu đo lường thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền đã xuất hiện và mang lại một góc nhìn toàn diện hơn đối với việc đo lường TTK. Dần dần, chúng được cho là phản ánh bức tranh thanh khoản của DN tốt hơn so với các chỉ tiêu truyền thống (Phạm Quang Tin và cộng sự, 2017). Một kết luận chỉ dựa trên các thước đo truyền thống có thể dẫn đến một kết luận không chính xác về tình trạng thanh khoản của DN (Kirkham, 2012). Sự tác động đó là như thế nào, phụ thuộc vào tình hình cụ thể của từng nền kinh tế, từng khu vực, từng giai đoạn và còn phụ thuộc vào từng thước đo TTK và HQTC.
Hơn nữa, các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết (DNPTCNY) trên thị trường chứng khoán (TTCK) là các DN có ảnh hưởng lớn đến lợi ích công chúng. Thông tin do các DN này công bố có ảnh hưởng lớn đến nhiều đối tượng và quyết định của các nhà đầu tư (NĐT). Do đó, đảm bảo sự công khai, minh bạch số liệu và sự phát triển bền vững của các DN này là điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng đến sự ổn định của cả nền kinh tế. Mà thước đo sự tồn tại và phát triển bền vững hiệu quả nhất của các DN này trong một TTCK như của Việt Nam (VN) – TTCK cận biên – chính là HQTC. Vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả
3
tài chính của các Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm điểm nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình.

LA09.094_Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chuyên Ngành

Loại tài liệu

Năm

Nơi xuất bản

LA09.094_Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam