- Thông tin Luận án
- Tên Luận án: Hành vi tiêu dùng cam hữu cơ của hộ gia đình ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Tác giả: Hồ Bạch Nhật
- Số trang file pdf: 232
- Năm: 2024
- Nơi xuất bản: Trường Đại học Cần Thơ
- Chuyên ngành học: Quản trị kinh doanh
- Từ khoá: Cam hữu cơ, hành vi tiêu dùng hữu cơ, sẵn lòng chi trả
- Nội dung chính
Luận án nghiên cứu hành vi tiêu dùng và ước lượng mức sẵn lòng chi trả (WTP) cho cam hữu cơ của các hộ gia đình tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp chính là định giá ngẫu nhiên (CVM) và thí nghiệm lựa chọn (CE) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng và ước lượng WTP. Dữ liệu được thu thập từ 413 người tiêu dùng đại diện cho hộ gia đình tại các thành phố trung tâm của 4 tỉnh/thành phố: Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp, và Kiên Giang, trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 7 năm 2022. Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố tác động đến quyết định mua và mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối với cam hữu cơ, từ đó đưa ra các hàm ý quản trị cho các nhà sản xuất và kinh doanh sản phẩm này.
Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp CVM cho thấy các yếu tố như trình độ học vấn, thu nhập, sự hiện diện của trẻ em và người lớn tuổi trong gia đình, nhận thức về rủi ro sức khỏe và môi trường ảnh hưởng tích cực đến sự sẵn lòng chi trả cho cam hữu cơ. Trong khi đó, giá cả lại có tác động tiêu cực. Mức sẵn lòng chi trả trung bình cho cam hữu cơ được ước tính khoảng 82.000 đồng/kg. Với phương pháp CE, mô hình Logit tham số ngẫu nhiên (Random Parameter Logit) có biến tương tác được xác định phù hợp hơn các mô hình khác. Các thuộc tính như chất lượng sản phẩm, nhãn truy xuất nguồn gốc, chứng nhận hữu cơ, chứng nhận xanh và hàm lượng hữu cơ trong quá trình canh tác đều có tác động tích cực đến WTP. Giá cả vẫn là rào cản chính đối với tiêu dùng cam hữu cơ. Người tiêu dùng ở ĐBSCL có xu hướng thích các loại trái cây nhập khẩu từ Úc hoặc Mỹ hơn so với trái cây trong nước.
Tương tự như kết quả từ phương pháp CVM, các yếu tố thu nhập, trình độ học vấn và nhận thức rủi ro sức khỏe, môi trường cũng ảnh hưởng đến xác suất sẵn lòng chi trả cho cam hữu cơ. Phương pháp CE cho phép xây dựng nhiều kịch bản sản phẩm khác nhau dựa trên các thuộc tính, và WTP cho cam hữu cơ dao động từ 98.000 đồng/kg đến 161.000 đồng/kg, trung bình là 132.000 đồng/kg tùy theo từng kịch bản. Thêm vào đó, nghiên cứu sử dụng mô hình phân lớp tiềm ẩn (Latent Class Model) để phân khúc thị trường dựa trên lợi ích mong đợi của người tiêu dùng, xác định được 3 phân khúc có mức độ ảnh hưởng khác nhau của các thuộc tính tùy thuộc vào từng phân khúc.
Dựa trên kết quả phân tích, luận án đưa ra các hàm ý quản trị liên quan đến chất lượng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ, các nhãn chứng nhận, và chiến lược giá hợp lý. Các nhà sản xuất và kinh doanh trái cây hữu cơ trong nước cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sử dụng các nhãn chứng nhận uy tín và xây dựng một chiến lược giá phù hợp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và phát triển thị trường trái cây hữu cơ. Luận án cung cấp một cái nhìn sâu sắc về hành vi tiêu dùng trái cây hữu cơ tại ĐBSCL, góp phần giúp các nhà hoạch định chính sách và các doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn và hiệu quả hơn trong lĩnh vực này.
- Mục lục
- LỜI CẢM ƠN
- TÓM TẮT
- ABSTRACT
- LỜI CAM ĐOAN
- MỤC LỤC
- DANH MỤC BẢNG
- DANH MỤC HÌNH
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
- 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- 1.2.1 Mục tiêu chung
- 1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- 1.4.1. Phạm vi nội dung
- 1.4.2. Phạm vi không gian và thời gian
- 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 1.6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
- 1.6.1. Đóng góp về mặt lý thuyết
- 1.6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- 1.7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
- 2.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
- 2.1.1. Khái niệm người tiêu dùng
- 2.1.2. Khái niệm hành vi tiêu dùng
- 2.1.3. Khái niệm sự sẵn lòng chi trả
- 2.1.4. Khái niệm thuộc tính sản phẩm
- 2.1.5. Khái niệm thực phẩm hữu cơ
- 2.1.6. Chứng nhận hữu cơ theo chuẩn Mỹ
- 2.2. CÁC LÝ THUYẾT NỀN TẢNG CỦA NGHIÊN CỨU
- 2.2.1. Cơ sở lược khảo các lý thuyết nền và nghiên cứu thực nghiêm liên quan
- 2.2.1.1. Phân tích trắc lượng thư mục
- 2.2.1.2. Khái quát các lý thuyết hành vi tiêu dùng
- 2.2.2. Các lý thuyết nền có liên quan
- 2.2.2.1. Lý thuyết thỏa dụng ngẫu nhiên
- 2.2.2.2. Lý thuyết về hành vi lựa chọn rời rạc
- 2.2.2.3. Mô hình hành vi tiêu dùng kích thích – chủ thể – phản ứng
- 2.2.2.4. Lý thuyết nhận thức rủi ro
- 2.2.2.5. Lý thuyết giá trị cảm nhận
- 2.2.1. Cơ sở lược khảo các lý thuyết nền và nghiên cứu thực nghiêm liên quan
- 2.4. TỔNG QUAN LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
- 2.4.1. Ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm đến WTP
- 2.4.2. Ảnh hưởng của nguồn gốc xuất xứ đến WTP
- 2.4.3. Ảnh hưởng của quan tâm rủi ro sức khỏe, an toàn thực phẩm, phương thức sản xuất hữu cơ, chứng nhận hữu cơ đến WTP
- 2.4.4. Ảnh hưởng của quan tâm các vấn đề môi trường đến WTP
- 2.4.5. Ảnh hưởng của đặc điểm người tiêu dùng đến WTP
- 2.4.6. Ảnh hưởng của giá sản phẩm đến WTP
- 2.5. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN DẠNG KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU
- 2.6. CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
- 2.6.1. Nội dung nghiên cứu thứ 1: Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm và nhận thức của người tiêu dùng đến WTP sản phẩm cam hữu cơ
- 2.6.2. Nội dung nghiên cứu thứ 2: Ảnh hưởng của các thuộc tính sản phẩm đến WTP của người tiêu dùng đối với sản phẩm cam hữu cơ
- 2.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
- CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 3.1. KHUNG NGHIÊN CỨU
- 3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
- 3.2.1. Dữ liệu thứ cấp
- 3.2.2. Dữ liệu sơ cấp
- 3.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN
- 3.3.1. Phương pháp định giá ngẫu nhiên
- 3.3.1.1. Xây dựng thang đo đặc điểm và nhận thức người tiêu dùng
- 3.3.1.2. Thiết kế định giá ngẫu nhiên
- 3.3.2. Phương pháp thí nghiệm lựa chọn
- 3.3.2.1. Cơ sở xác định các thuộc tính cam hữu cơ
- 3.3.2.2. Thiết kế thí nghiệm lựa chọn
- 3.3.1. Phương pháp định giá ngẫu nhiên
- 3.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- 3.4.1. Mô hình Logit
- 3.4.2. Mô hình Logit có điều kiện
- 3.4.3. Mô hình Logit hỗn hợp
- CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
- 4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
- 4.2. THỰC TRẠNG HÀNH VI TIÊU DÙNG TRÁI CÂY CỦA HỘ GIA ĐÌNH
- 4.3. ẢNH HƯỞNG CÁC ĐẶC ĐIỂM VÀ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐẾN SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CAM HỮU CƠ
- 4.3.1. Thực trạng sẵn lòng chi trả cam hữu cơ của người tiêu dùng
- 4.3.2. Đánh giá nhận thức rủi ro về sức khỏe và môi trường của người tiêu dùng
- 4.3.3. Kết quả kiểm định mô hình định giá ngẫu nhiên
- 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỘC TÍNH SẢN PHẨM ĐẾN SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CAM HỮU CƠ
- 4.4.1. Kết quả ước lượng mô hình thí nghiệm lựa chọn
- 4.4.2. Xác định mức sẵn lòng chi trả biên
- 4.4.3. Các kịch bản tiềm năng cho sự sẵn lòng chi trả cam hữu cơ
- 4.4.4. Phân khúc thị trường cam hữu cơ
- 4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- 4.5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ảnh hưởng đặc điểm và nhận thức người tiêu dùng đến sự sẵn lòng chi trả cam hữu cơ
- 4.5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ảnh hưởng các thuộc tính sản phẩm đến sự sẵn lòng chi trả cam hữu cơ
- 4.5.3. Thảo luận so sánh hai phương pháp CVM và CE khi ước lượng WTP cho sản phẩm cam hữu cơ
- CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
- 5.1. KẾT LUẬN
- 5.2. CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ
- 5.2.1. Hàm ý quản trị liên quan chất lượng trái cây hữu cơ
- 5.2.2. Hàm ý quản trị liên quan nguồn gốc xuất xứ trái cây hữu cơ
- 5.2.3. Hàm ý quản trị liên quan nhãn chứng nhận hữu cơ và nhãn chứng nhận xanh
- 5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VOSviewer
- PHỤ LỤC 2.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM WTP CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
- PHỤ LỤC 3. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN
- PHỤ LỤC 4. THANG ĐO NHẬN THỨC RỦI RO SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
- PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
- PHỤ LỤC 6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỬ (PILOT)
- PHỤ LỤC 7 . KẾT QUẢ THIẾT KẾ TRỰC GIAO (Orthogonal Design)
- PHỤ LỤC 8. PHIẾU KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG
- PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU