Khuyến mãi đặc biệt
  • Giảm 10% phí tải tài liệu khi like và share website
  • Tặng 1 bộ slide thuyết trình khi tải tài liệu
  • Giảm 5% dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ của Luận Văn A-Z
  • Giảm 2% dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ của Luận Văn A-Z

Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

100.000 VNĐ

Download Luận án tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Mã: LA09.082 Danh mục: , Từ khóa: , , Chuyên Ngành: Kế ToánLoại tài liệu: Luận án tiến sĩNăm: 2021Nơi xuất bản: Trường Đại học Kinh tế Quốc dânTên tác giả: Nguyễn Thu Hằng
Số trang: 193

Download Luận án tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của luận án là hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, luận án sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:

– Làm rõ lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính của các NHTMCP.

– Nghiên cứu thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

– Xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

– Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

 Câu hỏi nghiên cứu

Luận án tập trung trả lời ba câu hỏi nghiên cứu sau:

– Câu hỏi 1: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào?

– Câu hỏi 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng
lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào?

– Câu hỏi 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam hiện nay là gì?

LỜI CAM ĐOAN ……………………………………………………………………………………………..i LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………………………………… ii MỤC LỤC …………………………………………………………………………………………………….. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT…………………………………………………………vi DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM………………….. vii DANH MỤC BẢNG ………………………………………………………………………………………..ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ……………………………………………………………………………………xi LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………….1
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………………………………..1
2. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………………………………..3
3. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………………………………….3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………….4
5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu……………………………………………………….4
6. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………………6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN………………………………………………………………………………………………………10
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu tài chính thông thường trong phân tích tài chính doanh nghiệp hoặc các tổ chức tín dụng…………10
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính của mô hình Camel trong đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP …………………15
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ………………………………………………………………………21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ………………………………………………………………………………..23
CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN……….24
2.1. Tổng quan về tài chính các Ngân hàng thương mại cổ phần ……………………24
2.1.1. Khái niệm và hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần ………………….24
2.1.2. Tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần ………………………………………25
2.2. Tổng quan về hệ thống chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần29
2.2.1. Bản chất, mục tiêu của hệ thống chỉ tiêu tài chính …………………………………29
2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần…..32
2.3. Tổng quan về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần ……..46
2.3.1. Quan niệm về năng lực tài chính các Ngân hàng thương mại cổ phần ……..46
iv

 

2.3.2. Nội dung năng lực tài chính các NHTMCP……………………………………………….47
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá năng lực tàichính NHTMCP theo khung an toàn Camel….49
2.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài
chính NHTMCP …………………………………………………………………………………………52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ………………………………………………………………………………..59
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM …………………………………..60
3.1. Tổng quan về các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam…………………..60
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ………………………………………………………….60
3.1.2. Đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam …..63
3.2. Kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam ……………………………………………………………..64
3.2.1. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam…………………64
3.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ………………………………………………………………………………..85
3.3. Kết quả nghiên cứu về thực trạng năng lực tài chính so với khung an toàn
Camel của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ……………………………..87
3.3.1. Thực trạng năng lực tài chính so với khung an toàn Camel của các
NHTMCP Việt Nam …………………………………………………………………………………..89
3.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam …………………………………………………………….104
3.3.3. Đánh giá chung về năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam …………………………………………………………………………………………131
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ………………………………………………………………………………133
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NHẰM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM …………………………………………….134
4.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam và quan điểm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ………….134
4.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ………………………………134
4.1.2. Quan điểm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ………………………………………………………………………………135
4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam……………………………………………………………..135
v

 

4.2.1. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính………………………135
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tốc độ tăng trưởng về huy động và đầu tư vốn………………………………………………………………………………………………..138
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi………………………144
4.2.4. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích mức độ an toàn trong sử dụng vốn147
4.3. Các kiến nghị để thực hiện giải pháp ……………………………………………………149
4.3.1. Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam…………………………149
4.3.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước……………………………………………….150
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ………………………………………………………………………………152
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………….153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN…155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………..156
PHỤ LỤC …………………………………………………………………………………………………….161
vi

 

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

 

Viết tắt Viết đầy đủ

CAR Capital adequacy ratio Hệ số an toàn vốn

CP Cổ phần

CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng

DN Doanh nghiệp

DPRR Dự phòng rủi ro

GDCK Giao dịch chứng khoán

GDP GrossDomestic Product Tổng giá trị sản phẩm quốc nội

NHLD-HNNg Ngân hàng liên doanh-Ngân hàng nước ngoài

NHNN Ngân hàng nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NIM Net Interest Margin Thu nhập ròng từ lãi NLTC Năng lực tài chính NN Nhà nước
QĐ Quyết định

ROA Returns On Assets Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE Return On Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Statistical Package for
SPSS

the Social Sciences Phần mềm phân tích thống kê

TCTD Tổ chức tín dụng

TSCĐ Tài sản cố định

VCSH Vốn chủ sở hữu

VTC Vốn tự có
vii

 

DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM

 

Tên viết tắt Tên đầy đủ

NHTMCP Á Châu
ACB

 

ABB BVB BanViet
BacA LPB PVB EAB
Seabank MSB KLB TCB NAM A OCB
MB

Asia Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP An Bình
An Binh Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Bảo Việt

Bao Viet Joint Stock commercial Bank

NHTMCP Bản Việt

Viet Capital Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Bắc Á
BAC A Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Bưu điện Liên Việt
LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank

NHTMCP Đại Chúng Việt Nam
Public Vietnam Bank

NHTMCP Đông Á
DONG A Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Đông Nam Á
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Hàng Hải
The Maritime Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Kiên Long
Kien Long Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Kỹ Thương
Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Nam Á
Nam A Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Phương Đông
Orient Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Quân Đội

Military Commercial Joint Stock Bank
viii

 

Tên viết tắt Tên đầy đủ

NHTMCP Quốc Tế
VIB

 

NCB SCB SGB SHB STB TPB VIETA VPB
Vietbank PGBank EIB
HDB CTG BID VCB

Vietnam International Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Quốc dân National Citizen bank NHTMCP Sài Gòn
Sai Gon Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Sài Gòn Công Thương Saigon Bank for Industry & Trade NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội
Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín
Saigon Thuong TinCommercial Joint Stock Bank

NHTMCP Tiên Phong
TienPhong Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Việt Á
Viet A Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise

NHTMCP Việt Nam Thương Tín
Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Xăng dầu Petrolimex
Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank

NHTMCP Xuất Nhập Khẩu

Viet nam Export Import Commercial Joint Stock

NHTMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
ix

 

DANH MỤC BẢNG

 

Bảng 2.1. Mục tiêu sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các đối tượng liên quan …30
Bảng 2.2. Các tiêu chí CAMEL ……………………………………………………………………51
Bảng 2.3. Bảng đo lường các biến độc lập………………………………………………………57
Bảng 2.4. Bảng đo lường các biến phụ thuộc ………………………………………………….57
Bảng 3.1. Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn của CTG ……………………………65
Bảng 3.2. Cơ cấu huy động vốn của MB ……………………………………………………….66
Bảng 3.3. Chỉ tiêu phân tích tình hình vốn tín dụng tại ACB…………………………….67
Bảng 3.4. Thực trạng chỉ tiêu phân tích tình hình vốn đầu tư của các NHTMCP Việt Nam……………………………………………………………………………………..68
Bảng 3.5. Cơ cấu đầu tư của CTG năm 2017-2018 ………………………………………….69
Bảng 3.6. Thực trạng chỉ tiêu phân tích tình hình vốn tín dụng của các NHTMCP Việt Nam……………………………………………………………………………………..70
Bảng 3.7. Phân tích tài sản sinh lợi của ACB ………………………………………………….71
Bảng 3.8. Thực trạng chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam………………………………………………………..72
Bảng 3.9. Hệ số an toàn vốn của ACB……………………………………………………………74
Bảng 3.10. Phân tích hệ số CAR của một số Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.74
Bảng 3.11. Thực trạng chỉ tiêu phân tích rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam …………………………………………………………………..75
Bảng 3.12. Phân tích rủi ro tín dụng của ACB ………………………………………………….76
Bảng 3.13. Phân loại tài sản Có và tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất của BID năm 2018.77
Bảng 3.14. Thực trạng chỉ tiêu phân tích rủi ro thanh khoản của các MHTMCP Việt Nam .78
Bảng 3.15. Bảng rủi ro thanh khoản của BID……………………………………………………79
Bảng 3.16. Bảng phân tích rủi ro thanh khoản của BID ……………………………………..81
Bảng 3.17. Phân tích khả năng thanh khoản của ACB ……………………………………….81
Bảng 3.18. Phân tích rủi ro tỷ giá BID năm 2018………………………………………………82
Bảng 3.19. Chỉ tiêu phân tích cổ phiếu của CGT ………………………………………………84
Bảng 3.20. Chỉ tiêu phân tích cổ phiếu của VCB ………………………………………………85
Bảng 3.21. Bảng phân nhóm các NHTMCP theo qui mô vốn chủ sở hữu …………….88
Bảng 3.22. Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai
đoạn 2013- 2018 (ĐV tỷ VNĐ)………………………………………………………89
Bảng 3.23. Tỷ lệ nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu của các NHTMCP giai đoạn 2013-2018……90
Bảng 3.24. Hệ số an toàn vốn của các NHTMCP giai đoạn 2013-2018………………..91
x

 

Bảng 3.25. Quy mô và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của hệ thống NHTMCP giai
đoạn 2013-2018. (ĐV: Tỷ VND) ……………………………………………………92
Bảng 3.26. Cơ cấu dư nợ cho vay so với tổng tài sản giai đoạn 2013-2018…………..94
Bảng 3.27. Qui mô và tăng trưởng dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân các
NHTMCP giai đoạn 2013- 2018. ……………………………………………………95
Bảng 3.28. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018. ……………………..97
Bảng 3.29. Tỷ lệ nợ xấu nhóm 5/Tổng dư nợ của các NHTMCP (2013-2018) ……..98
Bảng 3.30. Qui mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của các NHTMCP*. ….99
Bảng 3.31. Tỷ lệ ROE, ROA của các NHTMCP giai đoạn 2013- 2018………………100
Bảng 3.32. Tỷ lệ thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản có sinh lợi (NIM)………………….101
Bảng 3.33. Tỷ lệ thanh khoản trên tổng tài sản………………………………………………..102
Bảng 3.34. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với vốn huy động* …………………………………….102
Bảng 3.35. Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động một số NHTMCP 2012-2018103
Bảng 3.36. Chỉ số hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam từ 2013 – 2018 ……..103
Bảng 3.37. Các biến trong mô hình ……………………………………………………………….105
Bảng 3.38. Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu………………………….107
Bảng 3.39. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến dưới dạng logarit hóa …………109
Bảng 3.40. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM………………………………………….112
Bảng 3.41. Bảng mô tả sự khác nhau của các tác động ngẫu nhiên ……………………113
Bảng 3.42. Bảng tác động của các biến độc lập đến ROA ………………………………..115
Bảng 3.43. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM của ROE ……………………………118
Bảng 3.44. Bảng kết quả các ảnh hưởng chéo ngẫu nhiên của ROE…………………..119
Bảng 3.45. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến ROE …………………………….121
Bảng 3.46. Kết quả kiểm định mô hình dạng REM đến NIM ……………………………123
Bảng 3.47. Kết quả ảnh hưởng chéo ngẫu nhiên đến NIM………………………………..124
Bảng 3.48. Bảng kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến NIM ……………………………….126
Bảng 4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của STB…………………………………………….136
Bảng 4.2. Phân tích VTC của BID……………………………………………………………….138
Bảng 4.3. Phân tích tình hình nguồn vốn huy động………………………………………..140
Bảng 4.4. Phân tích Tổng dư nợ tín dụng ……………………………………………………..141
Bảng 4.5. Phân tích quy mô và cơ cấu vốn đầu tư………………………………………….142
Bảng 4.6. Phân tích tài sản sinh lợi………………………………………………………………144
Bảng 4.7. Phân tích các nhân tố tác động ROA……………………………………………..145
Bảng 4.8. Phân tích các nhân tố tác động ROE ……………………………………………..145
Bảng 4.9. Phân tích các nhân tố tác động NIM………………………………………………146
xi

 

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

 

Biểu đồ 3.1. Danh sách 10 NHTMCP có vốn chủ sở hữu lớn nhất năm 2017 …….. 62

Biểu đồ 3.2. Danh sách 10 NHTMCP có vốn điều lệ lớn nhất năm 2017 …………… 62

Biểu đồ 3.3. Tình hình tăng trưởng tài sản của VCB năm 2018 ………………………… 64

Biểu đồ 3.4. Phân tích khả năng sinh lợi của VCB ………………………………………….. 73

Biểu đồ 3.5. Tác động của GDP, CPI đến ROA ……………………………………………. 129

Biểu đồ 3.6. Tác động của GDP, CPI đến ROE…………………………………………….. 130

Biểu đồ 3.7. Tác động của GDP, CPI đến NIM …………………………………………….. 131
1

 

 

 

1. Lý do chọn đề tài
LỜI MỞ ĐẦU

Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Trong đó, NHTMCP lại là một trong những tổ chức tài chính lớn nhất trong hệ thống ngân hàng của cả nước. NHTMCP là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, có những đặc thù riêng trong hoạt động kinh tế – tài chính. Cũng giống như các doanh nghiệp khác, các NHTMCP luôn phải đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh và đầy biến động. Hơn nữa, kinh doanh tiền tệ là loại hình kinh doanh đặc biệt, có liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Vì vậy, phân tích tài chính thông qua việc sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính đối với NHTMCP ngoài những nét chung nhất của phân tích tài chính doanh nghiệp thông thường còn có những điểm rất khác biệt cần nghiên cứu.

Sự phát triển nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Việt Nam thời gian qua và trong tương lai dẫn đến việc thành lập hàng loạt ngân hàng và các chi nhánh mới. Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro cho hệ thống ngân hàng còn non yếu như: dễ bị phá sản, thiếu vốn để cạnh tranh, thua lỗ và mất thị phần. Do vậy, việc đánh giá dự báo “sức khỏe” các tổ chức tín dụng và đưa ra các giải pháp phù hợp, kịp thời luôn là yêu cầu không chỉ dành cho các nhà quản lý, cơ quan thanh tra giám sát Ngân hàng nhà nước mà còn là việc vô cùng quan trọng đối với các nhà phân tích, đối tác kinh doanh và các nhà đầu tư.

Một minh chứng rõ nét cho việc áp dụng các đánh giá thông thường dựa trên phân tích báo cáo tài chính không giúp nhiều cho việc phát hiện sớm “thể trạng” yếu kém của các TCTD, điển hình như hàng loạt vụ sụp đổ của các ngân hàng lớn trong những năm gần đây như Lehman Brothers, Washington Mutual vào năm 2008. Tại nước ta, trong năm từ năm 2011 đến nay, nhiều tổ chức rơi vào tình trạng mất thanh khoản nghiêm trọng, kết quả cuối năm 2011, một số ngân hàng phải sáp nhập, hợp nhất (Ba ngân hàng Đệ Nhất, Sài Gòn và Tín nghĩa Ngân hàng đã hợp nhất và chính thức hoạt động dưới tên NH TMCP Sài Gòn kể từ 01/01/2012) và chịu sức ép tái cấu trúc lại để phù hợp với xu hướng hiện tại. Cuối năm 2014, “Sau khi mua lại bắt buộc ngân hàng xây dựng Việt Nam với giá 0 đồng/cổ phiếu, lãnh đạo chuyên trách Ngân hàng nhà nước cho biết sẽ tiếp tục làm tương tự với GP Bank” (Vn Economy, 2014). Điều đó chứng tỏ sự hoạt động kém hiệu quả của các ngân hàng thương mại này. Tất cả những vẫn đề trên đã không được phản ánh và cảnh báo sớm thông qua các kênh dự báo, phân tích thông thường.
2

 

Với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào, lợi nhuận cũng là mục đích cuối cùng cần đạt được (Ongore V.O & Kuss, 2013; Ishaq AB & cộng sự, 2016). Mặc dù là loại hình tổ chức kinh doanh có tính đặc biệt, nhưng cũng như các tổ chức kinh doanh khác, lợi nhuận là yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ một NHTM nào. Nếu căn cứ vào số liệu công bố của các ngân hàng (số liệu tự thu thập của tác giả) thì những kết quả mà các NHTMCP đạt được cũng đáng ghi nhận, tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và tài sản của các NHTMCP cao hơn so với mặt bằng chung toàn hệ thống và với nhóm NHTMNN. Tuy nhiên, theo số liệu công bố của NHNN thì mức sinh lợi của các NHTMCP lại thấp hơn so với khối NHTMNN và toàn hệ thống trong giai đoạn 2016-
2018 (Chính phủ, 2018). Điều này cho thấy tình trạng thiếu chính xác về con số nợ xấu do các NHTMCP tự đánh giá. Thêm vào đó, nếu so sánh về khả năng sinh lợi của các NHTMCP qua chỉ tiêu ROA, ROE với các NHTM trong khu vực thì các NHTMCP Việt Nam ở mức thấp hơn nhiều (Phụ lục 2). Đây cũng là minh chứng cho việc sử dụng hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP chưa chính xác dẫn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh chưa cao.

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên cho thấy việc phân tích tài chính bằng hệ thống chỉ tiêu tài chính cũng góp một phần không nhỏ vào việc đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam, vì từ đó giúp các nhà quản lý thực hiện được cơ cấu lại hệ thống ngân một cách có cơ sở, định hướng việc sáp nhập, hợp nhất cũng có căn cứ khoa học.

Hiện nay đã có một số ít các nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới áp dụng khung an toàn Camel thay cho những chỉ số phân tích thông thường nhằm đánh giá năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng. Được áp dụng từ những năm
70 của thế kỷ trước, mô hình Camel là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được sử dụng phổ biến đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các TCTD nói chung (Zedan and Daas, 2017).

Do đó, tác giả nhận thấy rằng, các NHTM với tư cách là nhà cung cấp vốn và là trung gian thanh toán có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Tình hình tài chính của các NHTM tốt hay không tốt, thuận lợi hay khó khăn không những ảnh hưởng tới năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, phân tích đánh giá chính xác, khách quan thực trạng tài chính của các NHTM nói chung và NHTMCP nói riêng là công việc không thể thiếu của các nhà quản trị và các đối tượng quan tâm tới các NHTM. Để đánh giá chính xác tình hình tài chính của các NHTM
3

 

ngoài hệ thống chỉ tiêu truyền thống, hiện nay đã có nhiều nghiên cứu ở Việt Nam vận dụng mô hình Camel nhằm đánh giá năng lực tài chính các NHTM. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu định tính và áp dụng chung cho một vài ngân hàng Việt Nam chứ chưa có nghiên cứu chuyên sâu về chỉ tiêu tài chính và vận dụng mô hình Camel nhằm đánh giá năng lực tài chính các NHTMCP Việt Nam.

Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận án tiến sỹ kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của luận án là hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm
đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, luận án sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:

– Làm rõ lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính của các
NHTMCP.

– Nghiên cứu thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

– Xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

– Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Luận án tập trung trả lời ba câu hỏi nghiên cứu sau:

– Câu hỏi 1: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào?

– Câu hỏi 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng
lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam như thế nào?

– Câu hỏi 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam hiện nay là gì?
4

 

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam. Thêm vào đó, luận án đi sâu tìm hiểu thực trạng năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án làm rõ các nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

– Phạm vi nghiên cứu về nội dung:

Thứ nhất, luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2013-2018.

Thứ hai, luận án tập trung nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam dựa trên 5 chỉ tiêu của mô hình Camel.

Thứ ba, luận án xác định và đo lường nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm phục vụ cho việc đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP Việt Nam.

– Phạm vi nghiên cứu về thời gian, không gian: Nghiên cứu và thu thập các thông tin về hệ thống chỉ tiêu tài chính của 31 NHTMCP Việt Nam hoạt động tại địa bàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2013 đến năm 2018.

5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

– Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính từ năm 2013 đến năm 2018 của các
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, với kích thước mẫu là 31/31.

Tại thời điểm 31/12/2018 (tại thời điểm tiến hành nghiên cứu), hệ thống NHTMCP Việt Nam bao gồm 31 ngân hàng (Phụ lục 1), trong đó có 9 ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 15.000 tỷ đồng; 7 ngân hàng có vốn chủ sở hữu từ 8000 tỷ đồng đến 15.000 tỷ đồng; 15 ngân hàng có vốn chủ dưới 8000 tỷ đồng. Để có cơ sở khảo sát hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính của các NHTMCP, tác giả thu thập số liệu của 31 NHTMCP Việt Nam và được chia thành
3 nhóm dựa vào quy mô vốn chủ sở hữu, bao gồm: 9 NHTMCP lớn, nhóm 7
NHTMCP vừa và 15 NHTMCP nhỏ.Với số liệu thu thập của 31 NHTMCP Việt Nam, cơ sở đánh giá của luận án có tính trung thực và bao quát. Mặt khác, việc phân chia thành 3 nhóm ngân hàng sẽ giúp cho những phân tích, đánh giá của luận án chi tiết và có tính xác thực cao hơn.
5

 

– Cụ thể, trong luận án này, chủ yếu tác giả sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập bởi:

(1) Dựa vào số liệu thực trạng về hệ thống chỉ tiêu tài chính của các NHTMCP Việt Nam tại 2 thành phố lớn là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, những thông tin trên các Website về Ngân hàng, tài chính như: www.http//cafef.vn, www.http//thoibaotaichinhvietnam.vn..;

(2) Tổng hợp kết quả thực tế từ các nghiên cứu trước;

(3) Tổng hợp các kết quả trên BCTC, kiểm toán BCTC, Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị của các NHTM CP các năm 2013-2018;

(4) Tham khảo các phân tích bình luận của các chuyên gia trên báo chí và
phương tiện truyền thông;

(5) Thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của các ngân hàng, báo báo của NHNN, báo cáo ngân hàng thế giới, báo cáo của hệ thống giám sát ngân hàng trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2013-2018.

– Nguồn dữ liệu thứ cấp mà tác giá thu thập được là dữ liệu đã được kiểm toán và được tác giả lấy trên Website của các NHTMCP. Một vài nguồn dữ liệu thứ cấp về hệ thống chỉ tiêu tài chính mà các ngân hàng đang sử dụng, tác giả thu thập được từ Phòng Kế toán của các NHTMCP Việt Nam. Đây là những minh chứng quan trọng và cần thiết, phản ánh một cách trung thực và chính xác thực trạng hệ thống chỉ tiêu của các NHTMCP Việt Nam.

– Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp thông qua việc thu thập phiếu khảo sát và bảng câu hỏi, tác giả cho rằng, nhận thức về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính và đánh giá năng lực tài chính trong các NHTMCP còn nhiều hạn chế. Hơn nữa, những câu trả lời này mang tính chủ quan và phụ thuộc rất nhiều vào nhận thức của người trả lời hoặc người được phỏng vấn. Vì vậy, việc không thể kiểm định được kết quả trả lời của người tham gia khảo sát sẽ ảnh hưởng nhất định đến tính khách quan và chất lượng của luận án. Chính vì lí do đó, luận án không sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp.

5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

– Phương pháp tiếp cận

Phương pháp tiếp cận nguồn dữ liệu của tác giả luận án được chia thành 3
bước cụ thể như sau:
6

 

· Bước 1: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hệ thống chỉ tiêu tài chính và năng lực tài chính ngân hàng thương mại cổ phần, luận án tiến hành thu thập các tài liệu và các minh chứng đáng tin cậy về thực trạng hệ thống chỉ tiêu tài chính mà các NHTMCP sử dụng trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018.

· Bước 2: Với hệ thống chỉ tiêu tài chính các NHTMCP Việt Nam đã sử dụng trong giai đoạn 2013- 2018, tác giả sẽ đánh giá xem hệ thống chỉ tiêu tài chính này khi sử dụng tại các NHTMCP có thực sự đem lại hiệu quả không bằng việc đánh giá thực trạng năng lực tài chính các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam dựa trên năm tiêu chí của mô hình Camel. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ an toàn Vốn (Capital Adequacy); Chất lượng tài sản có (Asset Quality); Quản lý (Management); Lợi nhuận (Earnings); Thanh khoản (Liquidity).

· Bước 3: Cuối cùng, tác giả luận án xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính nhằm năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.

– Phương pháp phân tích thông tin/dữ liệu đã thu thập được

Sử dụng các phần mềm thống kê để xử lý thông tin, số liệu được áp dụng phổ biến để thể hiện kết quả nghiên cứu như phần mềm SPSS; Excels. Ngoài ra, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác như phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh v.v.

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính

+ Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu;

+ Bên cạnh đó, luận án cũng đã sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm của từng chỉ tiêu trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu.

6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

Trong nghiên cứu này, tác giả đã thu thập số liệu trên báo cáo tài chính của
31/31 NHTMCP Việt Nam từ giai đoạn 2013 đến 2018. Sau đó tính toán từng chỉ tiêu theo 5 tiêu chí lớn và mỗi tiêu chí được phân tích theo từng nhóm, căn cứ trên khung an toàn Camel nghiên cứu sẽ đánh giá từng chỉ tiêu, từ đó xem xét nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới năng lực tài chính các NHTMCP.
7

 

Do dữ liệu trong nghiên cứu theo chuỗi thời gian nên phương pháp hồi qui với dữ liệu bảng được sử dụng trong nghiên cứu. Đối với phân tích hồi qui bằng dữ liệu bảng có thể sử dụng 3 mô hình:
(1) Mô hình Pooled OLS: là mô hình không kiểm soát được từng đặc điểm riêng của từng ngân hàng trong nghiên cứu;
(2) Mô hình FEM (Fixed Effects Model): Phát triển từ mô hình Pooled OLS khi có thêm kiểm soát từng đặc điểm khác nhau giữa ngân hàng và có sự tương quan giữa phần dư của mô hình và các biến độc lập;
(3) Mô hình REM (Random Effects Model): Phát triển từ mô hình Pooled OLS khi có thêm kiểm soát từng đặc điểm khác nhau giữa ngân hàng nhưng không có có sự tương quan giữa phần dư của mô hình và các biến độc lập.
Sau đó, tác giả tiếp tục sử dụng kiểm định Hausman để xác định lựa chọn mô hình FEM hay mô hình REM là phù hợp để nghiên cứu. Sau khi xác định được mô hình phù hợp, tác giả thực hiện loại bỏ biến thừa ra khỏi mô hình và ước lượng lại mô hình để đưa ra phương trình hồi qui.
Các mô hình hồi quy được sử dụng dưới dạng Ln các biến độc lập và biến phụ thuộc nhằm đồng hóa đơn vị tính của các biến để thuận tiện cho việc phân tích, theo đó, nếu biến độc lập thay đổi 1% thì biến phụ thuộc sẽ thay đổi ci % trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi (i = 2 đến 9 với mô hình của ROA và ROE và i= 2 đến
11 với mô hình của NIM).

Các mô hình trong nghiên cứu như sau:

(1) Mô hình tác động của ROA:

LNROA = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNHSDBTG + C(5)*LNHSTKNG + C(6)*LNL + C(7)*LNCAR + C(8)*LNTLCV + C(9)*LNCSCPHD + [CX=R]

(2) Mô hình tác động của ROE:

LNROE = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNHSDBTG + C(5)*LNHSTKNG + C(6)*LNL + C(7)*LNCAR + C(8)*LNTLCV + C(9)*LNCSCPHD + [CX=R]

(3) Mô hình tác động của NIM:

LNNIM = C(1) + C(2)*LNVCSH + C(3)*LNTLNX + C(4)*LNCSCPHD + C(5)*LNTLTKTS + C(6)*LNCAR + C(7)*LNL + C(8)*LNHSDBTG + C(9)*LNHSTKNG + C(10)*LNTLDNCV + C(11)*LNTLCV + [CX=R]

LA09.082_Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chuyên Ngành

Loại tài liệu

Năm

Nơi xuất bản

LA09.082_Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam